Số hiệu
Số: 734/QĐ-TCTHADS
 Trích yếu nội dung
V/v ban hành Bảng thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu thi hành án dân sự
 Chi tiết văn bản  

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ

Căn cứ Luật Thi hành án dân sự số 26/2008/QH12 ngày 14/11/2008; Luật số 64/2014/QH13 ngày 25/11/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi hành án dân sự;

Căn cứ Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13 ngày 11/11/2011;

Căn cứ Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18/7/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự;

Căn cứ Quyết định số 61/2014/QĐ-TTg ngày 30/10/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thi hành án dân sự trực thuộc Bộ Tư pháp;

Căn cứ Thông tư số 09/2011/TT-BNV ngày 03/6/2011 của Bộ Nội vụ quy định về thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu hình thành phổ biến trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức;

Căn cứ Quyết định số 1904/QĐ-BTP ngày 22/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Bảng thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu lưu trữ của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Quyết định số 3542/QĐ-BTP ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt Đề án “Nâng cao hiệu quả công tác lưu trữ trong hệ thống cơ quan thi hành án dân sự”;

Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Tổng cục Thi hành án dân sự,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu thi hành án dân sự làm căn cứ xác định thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu hình thành trong hoạt động của hệ thống các cơ quan thi hành án dân sự.

Điều 2. Bảng thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu thi hành án dân sự gồm các hồ sơ, tài liệu được phân loại thành các nhóm như sau:

A. Tài liệu quản lý hành chính

I. Tài liệu tổng hợp;

II. Tài liệu quy hoạch, kế hoạch;

III. Tài liệu tổ chức, cán bộ, đào tạo, lao động, tiền lương;

IV. Tài liệu tài chính, kế toán;

V. Tài liệu xây dựng cơ bản;

VI. Tài liệu khoa học công nghệ và ứng dụng công nghệ thông tin;

VII. Tài liệu hành chính, quản trị công sở;

VIII. Tài liệu thi đua khen thưởng, hợp tác quốc tế;

IX. Tài liệu thống kê thi hành án dân sự;

X. Tài liệu của tổ chức Đảng và các Đoàn thể.

B. Tài liệu chuyên môn, nghiệp vụ thi hành án

I. Tài liệu nghiệp vụ thi hành án dân sự, thi hành án hành chính;

II. Tài liệu giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực thi hành án.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Tổng cục, Thủ trưởng các cơ quan trực thuộc Tổng cục, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 Ngày ban hành
30/09/2015
 Ngày có hiệu lực
30/09/2015
 
 Loại văn bản
Quyết định
 Cơ quan ban hành
Tổng cục Thi hành án dân sự
 Người ký duyệt