Căn cứ Điều 98 Luật Thi hành án dân sự (được sửa đổi, bổ sung năm 2014);
Căn cứ Quyết định số 1079/QĐ-TCTHADS ngày 25 tháng 12 năm 2020 của Tổng cục Thi hành án dân sự về việc ban hành quy trình lựa chọn tổ chức thẩm định giá, đấu giá tài sản để thi hành án;
Căn cứ Quyết định số 01/2011/QĐST-KDTM ngày 07 tháng 01 năm 2011 của Tòa án Nhân dân huyện Thủ Thừa, tỉnh Long An;
Căn cứ Bản án số 04/2012/KDTM-ST ngày 22 tháng 8 năm 2012 của Tòa án Nhân dân huyện Thủ Thừa, tỉnh Long An;
Căn cứ Quyết định số 01/2013/QĐST-LĐ ngày 04 tháng 7 năm 2013 của Tòa án nhân dân huyện Thủ Thừa, tỉnh Long An;
Căn cứ Bản án số 25/2013/KDTM-PT ngày 30 tháng 10 năm 2013; Thông báo sửa chữa, bổ sung bản án số 05/TB-TA ngày 02 tháng 12 năm 2013; Thông báo sửa chữa, bổ sung bản án số 34/TB-TA ngày 26 tháng 4 năm 2014 cùng của Tòa án Nhân dân tỉnh Long An; Bản án số 04/2013/KDTM-ST ngày 16 tháng 5 năm 2013; Thông báo sửa chữa, bổ sung bản án số 01/TB-TA ngày 10 tháng 6 năm 2013; Thông báo đính chính, bổ sung bản án số 13/TB-TA ngày 25 tháng 4 năm 2014 cùng của Tòa án Nhân dân huyện Thủ Thừa, tỉnh Long An;
Căn cứ Quyết định số 20/2014/QĐST-KDTM ngày 30 tháng 9 năm 2014 của Tòa án Nhân dân huyện Thủ Thừa, tỉnh Long An;
Căn cứ Bản án số 08/2015/KDTM-PT ngày 19 tháng 3 năm 2015 của Tòa án Nhân dân tỉnh Long An; Căn cứ Bản án số 06/2013/KDTM-ST ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Tòa án Nhân dân huyện Thủ Thừa, tỉnh Long An;
Căn cứ Bản án số số 01/2017/LĐ-ST ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Tòa án Nhân dân huyện Thủ Thừa, tỉnh Long An;
Căn cứ Quyết định thi hành án số 307/QĐ-CTHA ngày 13 tháng 3 năm 2014 của Cục Thi hành án dân sự tỉnh Long An;
Căn cứ Quyết định thi hành án số 314/QĐ-CTHA ngày 13 tháng 3 năm 2014 của Cục Thi hành án dân sự tỉnh Long An;
Căn cứ Quyết định rút hồ sơ thi hành án số 45/QĐ-CTHA ngày 20 tháng 5 năm 2015 của Cục Thi hành án dân sự tỉnh Long An;
Căn cứ Quyết định rút hồ sơ thi hành án số 66/QĐ-CTHA ngày 21 tháng 8 năm 2015 của Cục Thi hành án dân sự tỉnh Long An;
Căn cứ Quyết định rút hồ sơ thi hành án số 05/QĐ-CTHA ngày 22 tháng 12 năm 2015 của Cục Thi hành án dân sự tỉnh Long An;
Căn cứ Quyết định thi hành án số 115/QĐ-CTHADS ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Cục Thi hành án dân sự tỉnh Long An;
Căn cứ Quyết định thi hành án số 151/QĐ-CTHADS ngày 16 tháng 3 năm 2017 của Cục Thi hành án dân sự tỉnh Long An;
Căn cứ Quyết định thi hành án số 141/QĐ-CTHADS ngày 08 tháng 03 năm 2017 của Cục Thi hành án dân sự tỉnh Long An;
Căn cứ Quyết định rút hồ sơ thi hành án số 82/QĐ-CTHA ngày 14 tháng 07 năm 2017 của Cục Thi hành án dân sự tỉnh Long An;
Căn cứ Quyết định rút hồ sơ thi hành án số 83/QĐ-CTHA ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Cục Thi hành án dân sự tỉnh Long An;
Căn cứ Quyết định cưỡng chế kê biên tài sản số 13/QĐ-CTHA ngày 29 tháng 5 năm 2014 của Chấp hành viên Cục Thi hành án dân sự tỉnh Long An,
Cục Thi hành án dân sự tỉnh Long An thông báo công khai về việc lựa chọn tổ chức thẩn định giá tài sản thi hành án như sau:
1. Tài sản thẩm định giá:
- Hạng mục công trình xây dựng tọa lạc tại ấp 6, xã Nhị Thành, huyện Thủ Thừa, tỉnh Long An (Xưởng dệt của Công ty Cổ phần Dệt Long An trước đây): Nhà tạm xí nghiệp chuẩn bị dệt (Hiện trạng thực tế Nhà tạm xí nghiệp chuẩn bị dệt đã bị tháo dỡ không còn, chỉ còn 08 trụ móng bằng bê tông cốt thép có kích thước 0.43m x 0.44m, cao 07cm).
- Hạng mục công trình xây dựng tọa lạc tại ấp 1, xã Nhựt Chánh, huyện Bến Lức, tỉnh Long An (Xưởng nhuộm của Công ty Cổ phần Dệt Long An trước đây):
1. Trạm bơm, có diện tích xây dựng 34,44m2, kết cấu móng, cột, đà bê tông cốt thép, mái tôn;
2. Đài nước, có diện tích xây dựng 22.09m2, kết cấu bê tông cốt thép (chiều cao 13.18m, trụ BTCT 0.28m x 0.41m, thể tích hồ 4 x 4.09m x cao 2.41m x 4.24m; ống sắt dẫn nước có thang sắt cao 13.18m);
3. Khu xử lý nước đợt 2, có diện tích xây dựng 38,54 m2, kết cấu bê tông cốt thép;
4. Hồ nước 1, có diện tích xây dựng 31,02 m2, kết cấu bê tông cốt thép;
5. Hồ nước 2, có diện tích xây dựng 19,80m2, kết cấu bê tông cốt thép.
2. Yêu cầu đối với các tổ chức thẩm định giá:
2.1. Là tổ chức thẩm định giá được Bộ Tài chính cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá.
2.2. Thời gian thành lập của tổ chức thẩm định giá, kinh nghiệm thẩm định giá các tài sản tương tự với tài sản kê biên trong thời hạn 06 tháng gần nhất; Có ít nhất 02 thẩm định viên về giá đủ năng lực thẩm định giá loại tài sản cần thẩm định.
2.3. Mức giá dịch vụ thẩm định giá rõ ràng, công khai được nêu rõ khi nộp hồ sơ tham gia thẩm định giá (Kèm theo biểu giá dịch vụ thẩm định giá của Doanh nghiệp đã được niêm yết công khai theo quy định).
2.4. Có kế hoạch để tổ chức thẩm định giá (Thời gian thực hiện, ban hành chứng thư).
2.5. Có phương án giải quyết khiếu nại, tố cáo về giá; giải trình và chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định giá và các thông tin cần thiết khác; Chịu trách nhiệm bồi thường trong trường hợp có lỗi, thẩm giá sai.
3. Thời hạn nộp hồ sơ: Chậm nhất là 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày đăng công khai trên cổng thông tin điện tử của Cục Thi hành án dân sự tỉnh Long An về việc lựa chọn tổ chức thẩm định giá.
4. Thành phần hồ sơ: Văn bản tham gia ký Hợp đồng dịch vụ thẩm định giá tài sản; Hồ sơ năng lực của Tổ chức thẩm định giá; Biểu phí thẩm định; các tài liệu chứng minh số lượng thẩm định giá viên, hồ sơ đã thẩm định tài sản cùng loại với tài sản kê biên.
5. Hình thức nộp hồ sơ: Nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Cục Thi hành án dân sự tỉnh Long An, địa chỉ: Số 266A, Đường tỉnh 827A, ấp Bình Nam, xã Bình Tâm, thành phố Tân An, tỉnh Long An.
Lưu ý: Cục Thi hành án dân sự tỉnh sẽ không hoàn trả lại hồ sơ đối với tổ chức thẩm định giá không được lựa chọn.
Cục Thi hành án dân sự tỉnh Long An thông báo để các Tổ chức thẩm định giá tài sản đáp ứng đủ yêu cầu được biết và nộp hồ sơ đăng ký theo quy định của pháp luật./.