Kết quả thi hành án dân sự 09 tháng năm 2023 (từ 01/10/2022 đến hết 30/6/2023)

02/08/2023


Thực hiện Thông tư số 06/2019/TT-BTP ngày 21/11/2019của Bộ Tư pháp quy định Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự, theo dõi thi hành án hành chính, Trung tâm Thống kê, Quản lý dữ liệu và Ứng dụng công nghệ thông tin tổng hợp, báo cáo thống kê kết quả thi hành án dân sự 09 tháng năm 2023 như sau:
a. Về việc
- Tổng số bản án quyết định đã nhận 353.760 bản án, quyết định;
- Tổng số giải quyết 783.615 việc[1], trong đó:
+ Số cũ chuyển sang (trừ số đã chuyển sổ theo dõi riêng) 311.297 việc;
+ Thụ lý mới 472.318 việc, tăng 77.461 việc (tăng 19,62%) so với cùng kỳ năm 2022;
- Sau khi trừ số ủy thác 8.182 việc, thu hồi, hủy quyết định thi hành án 332 việc, tổng số phải thi hành 775.101 việc, tăng 51.230 (tăng 7,08%) so với cùng kỳ năm 2022, trong đó:
+ Có điều kiện thi hành 574.289 việc, tăng 32.714 việc (tăng 6,04%) so với cùng kỳ năm 2022, chiếm 74,09% trong tổng số phải thi hành;
+ Chưa có điều kiện (trừ số đã chuyển sổ theo dõi riêng) 189.251 việc, chiếm 24,42% trong tổng số phải thi hành;
Trong số có điều kiện thi hành, thi hành xong 382.058 việc, tăng 33.568 việc (tăng 9,63%) so với cùng kỳ năm 2022; đạt tỉ lệ 66,53% (tăng 2,18%) so với cùng kỳ năm 2022, còn thiếu 15,97% so với chỉ tiêu của Tổng cục giao là trên 82,50%;
- Số việc chuyển kỳ sau 393.043 việc, tăng 17.662 việc (tăng 4,71%) so với cùng kỳ năm 2022;
b. Về tiền
- Tổng số giải quyết 390.374 tỷ 076 triệu 617 nghìn đồng[2], trong đó:
+ Số cũ chuyển sang (trừ số đã chuyển sổ theo dõi riêng) 253.523 tỷ 414 triệu 893 nghìn đồng;
+ Thụ lý mới 136.850 tỷ 661 triệu 724 nghìn đồng, tăng 37.099 tỷ 902 triệu 427 nghìn đồng (tăng 37,19%) so với cùng kỳ năm 2022;
- Sau khi trừ số ủy thác 14.604 tỷ 545 triệu 863 nghìn đồng, thu hồi, hủy quyết định thi hành án 1.141 tỷ 642 triệu 198 nghìn đồng, tổng số phải thi hành 374.627 tỷ 888 triệu 555 nghìn đồng, tăng 60.016 tỷ 376 triệu 237 nghìn đồng (tăng 19,08%) so với cùng kỳ năm 2022, trong đó:
+ Có điều kiện thi hành 216.558 tỷ 493 triệu 596 nghìn đồng, tăng 39.554 tỷ 689 triệu 373 nghìn đồng (tăng 22,35%) so với cùng kỳ năm 2022, chiếm 57,81% trong tổng số phải thi hành;
+ Chưa có điều kiện (trừ số đã chuyển sổ theo dõi riêng) 141.352 tỷ 197 triệu 960 nghìn đồng, chiếm 37,73% trong tổng số phải thi hành;
Trong số có điều kiện thi hành, thi hành xong 70.278 tỷ 705 triệu 371 nghìn đồng, tăng 18.111 tỷ 946 triệu 392 nghìn đồng (tăng 34,72%) so với cùng kỳ năm 2022; đạt tỉ lệ 32,45% (tăng 2,98%) so với cùng kỳ năm 2022, còn thiếu 13,05% so với chỉ tiêu của Tổng cục giao là trên 45,50%;
- Số tiền chuyển kỳ sau 304.349 tỷ 183 triệu 182 nghìn đồng, tăng 41.904 tỷ 429 triệu 843 nghìn đồng (tăng 15,97%) so với cùng kỳ năm 2022.
 

[1] Số việc cùng kỳ năm 2022, Tổng số giải quyết 731.917 việc; Số thụ lý mới 394.857 việc; Tổng số phải thi hành 723.871 việc; Số có điều kiện thi hành 541.575 việc; Số thi hành xong 348.490 việc; Số chuyển kỳ sau 375.381 việc.
[2] Số tiền cùng kỳ năm 2022, Tổng số giải quyết 332.984 tỷ 712 triệu 069 nghìn đồng; Số thụ lý mới 99.750 tỷ 759 triệu 297 nghìn đồng; Tổng số phải thi hành 314.611 tỷ 512 triệu 318 nghìn đồng; Số có điều kiện thi hành 177.003 tỷ 804 triệu 223 nghìn đồng; Số thi hành xong 52.166 tỷ 758 triệu 979 nghìn đồng; Số chuyển kỳ sau 262.444 tỷ 753 triệu 339 nghìn đồng.
File đính kèm