Sign In

Chi cục THADS huyện Thạnh Hóa THÔNG BÁO số 1357 Về kết quả thẩm định giá tài sản (vụ Nguyễn Thùy Hương) CHV Vinh

07/10/2024

Căn cứ Điều 98, Điều 99 Luật Thi hành án dân sự năm 2008 (được sửa đổi, bổ sung năm 2014); 
      Căn cứ Bản án số 05/2023/DS-ST ngày 22/02/2023 của Tòa án nhân dân huyện Thạnh Hóa,tỉnh Long An;
       Căn cứ Quyết định số 41A/2023/QĐST-ST ngày 21/06/2023 của Tòa án nhân dân huyện Thạnh Hóa,tỉnh Long An;
       Căn cứ Quyết định thi hành án số 442/QĐ-THA ngày 20/04/2023 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Thạnh Hóa;
       Căn cứ Quyết định thi hành án số 640/QĐ-THA ngày 05/07/2023 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Thạnh Hóa;
        Căn cứ Quyết định thi hành án số 467/QĐ-THA ngày 04/05/2023 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Thạnh Hóa;
        Căn cứ Quyết định thi hành án số 660/QĐ-THA ngày 10/07/2023 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Thạnh Hóa;
       Căn cứ Quyết định cưỡng chế số 15/QĐ-THA ngày 26/05/2023 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Thạnh Hóa;
       Căn cứ biên bản kê biên tài sản ngày 22/06/2023 của Chi cục thi hành án dân sự huyện Thạnh Hóa;
            Căn cứ kết quả thẩm định giá số 260/2024/1470 ngày 13 tháng 09 năm 2024 của Công Ty Thẩm định giá NOVA.
       Chấp hành viên  Chi cục  Thi hành án dân sự huyện Thạnh Hóa thông báo cho:
          Người phải thi hành án: bà Nguyễn Thùy Hương, sinh năm 1979, địa chỉ tại: Khu phố 2 thị trấn Thạnh Hóa, huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An.
          Người được thi hành án:
         - Ông Trần Văn Thanh, sinh năm 1970, địa chỉ: ấp Trà Cú, xã Thuận Nghĩa Hòa, huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An.
         - Bà Trịnh Thị Thu Ba, sinh năm 1966, địa chỉ tại: 127/1 đường cử Luyện, phường 5, Thành  phố Tân An, tỉnh Long An.
          Kết quả thẩm định giá tài sản như sau:
          1. Quyền sử dụng đất:Thửa số: 546, tờ bản đồ: 05, diện tích: 100,5m2 , mục đích sử dụng ODT, địa chỉ đất: khu phố 2, Thị trấn Thạnh Hóa, huyện Thạnh
 
 
Hóa, tỉnh Long An. Giá thẩm định: 1.383.551.139 đồng (Một tỷ, ba trăm tám mươi ba triệu, năm trăm năm mươi mốt ngàn, một trăm ba mươi chín đồng).
          2. Tài sản gắn liền với đất:
          - Nhà chính (01 Tầng), kích thước 5m x 20.1m = 100.5m2. Giá trị thẩm định 698.276.251 đồng (Sáu trăm chín mươi tám triệu, hai trăm bảy mươi sáu ngàn, hai trăm năm mươi mốt đồng)
          - Máy che tiền chế kích thước 5.0 m x 3.1m = 15.5m2. Giá trị thẩm dịnh: 7.502.807 đồng (Bảy triệu, năm trăm lẽ hai ngàn, tám trăm lẽ bảy).
          - Hàng rào khung thép kết cấu (2.2m x 2.0m) + 4.8m2 = 9,2m2. Giá trị thẩm định: 8.529.610 đồng. (Tám triệu, năm trăm hai mươi chín ngàn, sáu trăm mười đồng).
         - Tổng giá trị thẩm định quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nhà) làm tròn: 2.097.860.000 đồng (Hai tỷ, không trăm chín mươi bảy triệu, tám trăm sáu mươi ngàn đồng).
          Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Thông báo này, hoặc được niêm yết hợp lệ, người được thi hành án, người phải thi hành án được quyền gửi đơn yêu cầu định giá lại tài sản một lần và phải nộp ngay tạm ứng chi phí định giá lại tài sản.
          Vậy, thông báo để người được thi hành án, người phải thi hành án, người có quyền lợi nghĩa vụ liện quan biết và thực hiện./.
Các tin khác
Các tin đã đưa ngày: