4.1.1. Quyền sử dụng đất:
a. Thửa đất
- Thửa đất số: 54 (lô 18) ; Tờ bản đồ số: 10
- Địa chỉ: 10/2 Lê Hồng Phong, phường Phú Nhuận, thành phố Huế (nay là phường Thuận Hóa, thành phố Huế)
- Diện tích: 79,2 m
2. (Bằng chữ: bảy chín phẩy hai mét vuông)
- Hình thức sử dụng:
+ Sử dụng riêng: 79,2 m²
+ Sử dụng chung: Không m²
- Mục đích sử dụng: đất ở tại đô thị
- Thời hạn sử dụng: Lâu dài.
- Nguồn gốc sử dụng: nhận QSDĐ do chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
b. Tài sản gắn liền với đất
Nhà ở 03 tầng, diện tích xây dựng 71,3 m². Kết cấu: tường + Khung BTCT
(Chi tiết theo Chứng thư thẩm định giá số 021/2025/1404/CT-DCSC.CNHUE ngày 13/11/2025 của Chi nhánh Công ty Cổ phần Tư vấn - Dịch vụ về Tài sản - Bất động sản DATC tại thành phố Huế)
4.1.2. Đặc điểm công trình xây dựng:
| Số TT |
Tên và đặc điểm tài sản |
ĐVT |
Số lượng |
CLCL (%) |
| 1 |
Nhà ở 3 tầng và tầng áp mái liền kề với nhà hai bên, móng cột BTCT, móng tường xây gạch, khung cột BTCT, tường xây gạch sơn silicat, tường trong một số phòng có gờ chỉ trang trí, các mảng tường sơn sần, sơn gai, ốp gạch mỹ thuật, tường phòng bếp, phòng vệ sinh có ốp gạch men. tường dọc cầu thang có các mảng tường sơn gai, sơn sần, cửa trước nhà tầng 1, tầng 2 và tầng 3 pano gồ kính 4 cánh có khung ngoại, có ô thoáng khung gỗ kính, cửa các phòng tầng 1, tầng 2, tầng 3 pano gỗ kính có khung ngoại có ô thoáng khung gỗ kính, pano gỗ có khung ngoại có ô thoáng khung gỗ kính, cửa số có khung sắt bảo vệ, phòng vệ sinh có ô cửa gỗ kính độc lập trên cửa đi, cửa tầng áp mái khung nhôm kính, cầu thang lên tầng 3 BTCT, bậc cấp cầu thang ốp lambris gỗ, lan can cầu thang khung sắt, tay vịn cầu thang gỗ, dưới gầm cầu thang tầng 1 có trang trí tiểu cảnh, cầu thang lên tầng áp mái khung sắt, bậc cấp sắt tấm mặt nhám, lan can cầu thang khung sắt, nền lát gạch men các loại, nền phòng vệ sinh lát gạch men nhám, sàn BTCT, mái tầng áp mái lợp tôn có lớp chống nóng, xà gồ sắt U mạ kẽm, trần thạch cao khung chìm có giật cấp, trần thạch cao khung chìm, trần thạch cao khung chìm có mảnh ván dích dắc trang trí nổi, trần bê tông có gờ chỉ, lan can sảnh trước và sảnh sau tầng 2, tầng 3, sảnh sau tầng áp mái khung sắt, tay vịn gỗ, cột tròn BTCT, tường 2 bên xây gạch sơn silicat, mái BTCT, nền lát gạch men, sảnh trước tầng áp mái có tường tam giác kín chung hai nhà 10/1 và 10/3, phòng bếp có bệ bếp xây gạch, mặt bếp ốp đá granit, cửa tủ bếp gỗ, tủ bếp gỗ treo tường, phòng sau tầng 3 tường sau trống hình ovan, có hệ thống điện, hệ thống cấp thoát nước |
m2 |
213,9 |
80% |
| |
Tầng 1 gồm sảnh trước, phòng khách, cầu thang, phòng vệ sinh, phòng bếp + phòng ăn |
|
|
|
| |
Tầng 2 gồm sảnh trước, sảnh sau, 02 phòng nghỉ trước, phòng cầu thang, phòng vệ sinh, phòng sau thông với phòng nhà 10/1 không có cửa thông với nhà 10/1 |
|
|
|
| |
Tầng 3 gồm sảnh trước, sảnh sau, 02 phòng nghỉ, phòng cầu thang, phòng vệ sinh, phòng sau thông phòng sau nhà 10/1 có tiểu cảnh, hồ nước và non bộtrang trí |
|
|
|
| |
Tầng áp mái có sảnh trước, sảnh sau, phòng trước thông với nhà 10/1, phòng cầu thang, phòng vệ sinh, phòng sau thông với nhà 10/1: Khung cột BTCT, tường xây gạch sơn silicat, tường trong phòng vệ sinh có ốp gạch men, cửa khung nhôm kính, nền bê tông có tấm nhựa giả cỏ, xà gồ sắt U mạ kẽm, mái lợp tôn có lớp chống nóng, trần thạch cao khung nổi |
m2 |
70 |
70% |
| 2 |
Nhà trước cột sắt ống, vì kèo sắt hộp liên kết hàn, xà gồ sắt hộp, mái lợp tôn có lớp chống nóng, nền bê tông, tường cửa sắt xếp có bao che tôn, trần tấm lượn sóng |
m2 |
13,8 |
70% |
(Chi tiết theo Chứng thư thẩm định giá số 021/2025/1405/CT-DCSC.CNHUE ngày 13/01/2025 của Chi nhánh Công ty Cổ phần Tư vấn - Dịch vụ về Tài sản - Bất động sản DATC tại thành phố Huế).
- Nơi có tài sản đấu giá: Thửa đất số 54 (Lô 18), tờ bản đồ số 10, địa chỉ thửa đất: Số 10/2 đường Lê Hồng Phong, phường Phú Nhuận, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế (Nay là thửa đất số 83, tờ bản đồ số 10, địa chỉ: Số 10/2 đường Lê Hồng Phong, phường Thuận Hóa, thành phố Huế)
- Cơ quan có tài sản đấu giá: Phòng THADS khu vực 1 – Huế; Địa chỉ: 16 Xuân Thủy, phường Vỹ Dạ, thành phố Huế.
2. Giấy tờ về quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với tài sản đấu giá:
- Quyết định thi hành án theo yêu cầu số 263/QĐ-CCTHADS ngày 28/07/2025 của Thi hành án dân sự thành phố Huế.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số AD 905513 do UBND thành phố Huế cấp ngày 29/11/2005 cho ông Trần Ngọc Tú và bà Nguyễn Thị Thanh Hiền, số vào sổ cấp GCN: H 00240 – 2005 01.075 06-104.
- Biên bản về giải quyết việc thi hành án ngày 22/10/2025.
- Biên bản về giải quyết việc thi hành án ngày 26/08/2025.
- Biên bản về việc giao bảo quản tài sản ngày 09/09/2025.
- Biên bản về việc xác minh hiện trạng tài sản thi hành án ngày 09/09/2025
- Chứng thư thẩm định giá số 021/2025/1405/CT-DCSC.CNHUE ngày 13/11/2025 của Chi nhánh Công ty Cổ phần Tư vấn - Dịch vụ về Tài sản - Bất động sản DATC tại thành phố Huế.
- Chứng thư thẩm định giá số 021/2025/1404/CT-DCSC.CNHUE ngày 13/11/2025 của Chi nhánh Công ty Cổ phần Tư vấn - Dịch vụ về Tài sản - Bất động sản DATC tại thành phố Huế.
- Thông báo số 356/TB-THADS ngày 25/11/2025 của Thi hành án dân sự thành phố Huế về việc ký hợp đồng bán đấu giá tài sản.
3. Giá khởi điểm, tiền đặt trước, bước giá, tiền mua hồ sơ mời tham gia đấu giá:
- Giá khởi điểm tài sản đấu giá:
10.202.469.000 đồng (Mười tỷ hai trăm lẻ hai triệu bốn trăm sáu mươi chín nghìn đồng).
* Giá khởi điểm đã bao gồm thuế thu nhập do chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chưa bao gồm lệ phí trước bạ chuyển quyền sử dụng đất, chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, chưa bao gồm lệ phí trước bạ chuyển quyền sở hữu tài sản.
* Ngoài ra các chi phí khác như phí công chứng... (nếu có) liên quan đến tài sản do người trúng đấu giá có trách nhiệm chi trả.
- Tiền đặt trước:
1.500.000.000 đồng (Một tỷ năm trăm triệu đồng). Tiền đặt trước là khoản tiền mà cá nhân, tổ chức tham gia đấu giá phải nộp khi nộp hồ sơ tham gia đấu giá và được trừ vào tiền mua tài sản đấu giá đối với khách hàng trúng đấu giá.
- Bước giá:
50.000.000 đồng (Năm mươi triệu đồng). Bước giá là mức chênh lệch giữa lần trả giá đầu tiên so với giá khởi điểm hoặc giữa lần trả giá sau so với lần trả giá trước liền kề. Bước giá áp dụng từ vòng đấu thứ 2 trở đi.
-
Tiền mua hồ sơ mời tham gia đấu giá:
1.000.000 đồng/hồ sơ