Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 98 Luật Thi hành án dân sự;
Căn cứ Quyết định số 28; 29; 30; 31; 33; 34; 35; 36; 37; 38; 39; 40; 42; 43; 44; 45; 46; 47/2023/QĐST-DS ngày 27/4/2923 của Tòa án nhân dân huyện Đức Hòa;
Căn cứ Quyết định số 48; 49/2023/QĐST-DS ngày 28/4/2923 của Tòa án nhân dân huyện Đức Hòa;
Căn cứ Quyết định số 50; 51/2023/QĐST-DS ngày 04/5/2923 của Tòa án nhân dân huyện Đức Hòa;
Căn cứ Quyết định số 62; 63; 64/2023/QĐST-DS ngày 08/5/2923 của Tòa án nhân dân huyện Đức Hòa;
Căn cứ Quyết định số 53/2023/QĐST-DS ngày 09/5/2923 của Tòa án nhân dân huyện Đức Hòa;
Căn cứ Quyết định số 69; 70/2023/QĐST-DS ngày 12/5/2923 của Tòa án nhân dân huyện Đức Hòa;
Căn cứ Quyết định thi hành án số 1989/QĐ-CCTHADS ngày 11 tháng 5 năm 2023 của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự huyện Đức Hòa;
Căn cứ Quyết định thi hành án số 2088/QĐ-CCTHADS ngày 23 tháng 5 năm 2023 của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự huyện Đức Hòa;
Căn cứ Quyết định thi hành án số 2086; 2088; 2030; 2092; 2094; 2096 /QĐ-CCTHADS ngày 23 tháng 5 năm 2023 của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự huyện Đức Hòa;
Căn cứ Quyết định thi hành án số 2104; 2113; 2124; 2125; 2126; 2127; 2128; 2129; 2130; 2131; 2132; 2133; 2135; 2137/QĐ-CCTHADS ngày 30 tháng 5 năm 2023 của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự huyện Đức Hòa;
Căn cứ Quyết định thi hành án số 2331; 2332; 2333; 2334; 2335; 2344; 2345; 2346; 2347; 2348; 2349; 2350; 2351; 2352; 2353; 2354; 2355; 2356; 2357; 2358; 2359; 2360; 2361; 2362; 2366; 2367; 2368; 2369/QĐ-CCTHADS ngày 22 tháng 6 năm 2023 của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự huyện Đức Hòa.
Căn cứ Quyết định cưỡng chế thi hành án số 51/QĐ-CCTHADFS ngày ngày 23 tháng 8 năm 2023 của Chấp hành viên Chi cục Thi hành án dân sự huyện Đức Hòa;
Căn cứ Biên bản thỏa thuận về giá tài sản kê biên ngày 20 tháng 9 năm 2023 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Đức Hòa;
Căn cứ Biên bản giải quyết việc thi hành án ngày 21 tháng 9 năm 2023 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Đức Hòa.
Do đương sự không thỏa thuận được về giá tài sản và không thỏa thuận được việc lựa chọn tổ chức thẩm định giá.
Chấp hành viên Chi cục Thi hành án dân sự huyện Đức Hòa, địa chỉ: Ô7, khu B, thị trấn Hậu Nghĩa, huyện Đức Hòa cần lựa chọn tổ chức thẩm định giá để ký hợp đồng dịch vụ thẩm định giá các tài sản đã kê biên để bảo đảm thi hành án, như sau: Cưỡng chế kê biên quyền sử dụng đất của ông Đào Văn Hơn, sinh năm 1982 và bà Huỳnh Thị Hồng Như, sinh năm 1980. Cùng địa chỉ: Ấp An Hòa, xã An Ninh Tây, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An.
Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất bị kê biên gồm:
- Thửa 512, tờ bản đồ số 16; Diện tích: 533m
2. Vị trí đất: An Ninh Tây, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An. Loại đất: Đất ở tại nông thôn. Thời hạn sử dụng: Lâu dài. Nguồn gốc đất: Nhận quyền sử dụng đất do tặng cho quyền sử dụng đất. Theo giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất số phát hành AD 588477, số vào sổ cấp GCNQSDĐ: H01675 do UBND huyện Đức Hòa cấp ngày 22/9/2005 cho ông Đào Văn Hơn.
- Thửa 1255, tờ bản đồ số 16; Diện tích: 4182m
2. Vị trí đất: An Ninh Tây, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An. Loại đất: Đất trồng cây hàng năm khác. Thời hạn sử dụng: Đến tháng 10 năm 2063. Nguồn gốc đất: Công nhận quyền sử dụng đất như giao đất không thu tiền sử dụng đất. Theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền ở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số CS 646946, số vào sổ cấp GCN: CS03528 do sở tài nguyên và Môi trường tỉnh Long An cấp ngày 10/7/2019 cho ông Đào Văn Hơn (diện tích trong giấy còn lại là 3531m
2). ..............................
(mô tả rõ số lượng, tình trạng của tài sản)...............................
I/ Quyền sử dụng đất:
- Thửa đất 1255, tờ bản đồ số 16; Diện tích: 4182m
2. Loại đất: Đất trồng cây hàng năm khác. Địa chỉ thửa đất: An Ninh Tây, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An thực tế còn lại là 3363m
2. Vị trí:
Đông giáp thửa 1265.
Tây giáp thửa 437, 515, 516.
Nam giáp 523, 525, 1326, 1327.
Bắc giáp đường đá xanh 3m.
- Thửa 512, tờ bản đồ số 16; Diện tích: 533m
2. Vị trí đất: An Ninh Tây, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An. Loại đất: Đất ở tại nông thôn. Địa chỉ thửa đất: An Ninh Tây, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An diện tích thực tế là: 533m
2. Vị trí:
Đông giáp thửa 1265.
Tây giáp thửa 1255.
Nam giáp thửa 1255.
Bắc giáp thửa 1255.
II/ Thực tế tại thửa đất 1255 (HNK), thửa 512 (ONT) có tài sản gắn liền với đất:
1- Cây trồng: Cây sứ (Loại D: 01 cây); Mận (Loại D: 01 cây): Bưởi 12 cây (Loại A: 04 cây, Loại B: 08 cây); Cây khế (Loại A: 01 cây); Cây Xoài (Loại C: 01 cây); Cây Ổi (Loại D: 01 cây); Cây Dừa (Loại A: 01 cây, Loại B: 03 cây); Cây Sa kê 03 cây (Loại A: 02 cây, Loại D: 01 cây); Cây Mai (Loại A: 01 cây).
2- Nhà và công trình xây dựng trên đất: Nhà chưa có được công nhận quyền sở hữu. Gồm:
2.1- Cổng khung sắt + Trụ bê tông cốt thép: Kết cấu cổng khung sắt khung sắt thép diện tích
9,52m2 + 02 trụ bê tông cốt thép ốp gạch mem,
kích thước mỗi trụ là (0,5 x 0,5 x cao 2,8) m.
2.2- Hàng rào 01 (cạnh cổng): Kết cấu tường xây
gạch (ốp gạch bông cao 0,8 m + khung thép hình cao 1,5m), tổng chiều dài 9m. Tổng cộng diện tích 20,7m
2.
2.3- Hàng rào 02 (sau nhà tạm): Kết cấu trụ bê tông cốt thép, tường xây gạch tô trát 2 mặt cao 2,1m x dài 7,5m. Tổng cộng diện tích là 15, 75m
2.
2.4- Hồ cá: Kết cấu xây gạch hình tam giác, tường gạch tô trát xi măng cao 0,5m. Diện tích hồ cá 5,7m
2.
2.5- Hàng rào 03 (bên hông nhà tạm): Kết cấu tường xay gạch 20 cm, cao 0,9m. + Lưới B40 cao 1,7m, chiều dài 14,8m. Tổng cộng diện tích 38,48m
2.
2.6- Hàng rào 04 (bên trái nhà chính): Kết cấu tường xây gạch 10cm, cao 0,4m + Lưới B40 cao 1,7m, chiều dài 65m + 25m. Tổng diện tích 189m
2.
2.7- Mái che 01 (trước nhà chính): Kích thước 18m x 12m. Kết cấu trụ bê tông cốt thép, đỡ mái bằng khung thép hộp, mái lợp tôn, nền gạch bông 50cm x 50cm. Diện tích 216m
2.
2.8- Nhà tạm: Kích thước 3,2m x 2,4m. Kết cấu tường gạch tô trát 2 mặt, mặt trong và mặt trước dán gạch cao 2,4m, mái lợp tôn, kèo sắt hộp nền lót gạch bông. Diện tích 7,68m
2.
2.9- Mái che 02 (bên hông
nhà phụ): Kích thước ngang 2m x dài 7,8m, kết cấu đỡ mái bằng sắt hộp, mái lợp tôn, nền tráng xi măng (Diện tích xây tường là 21m
2). Tổng mái che 02 là 15,6m
2.
2.10- Mái che 03 (bên hông nhà chính): Kích thước ngang 3,5m x dài 18m. Kết cấu trụ bê tông cốt thép, đỡ mái bằng sắt hộp, mái lợp tôn, nền lót gạch bông. Diện tích 63m
2.
2.11- Nhà phụ: Ngang 4,5m x 8m. Kết cấu trụ bê tông cốt thép, đỡ mái bằng khung sắt, mái lợp tôn, nền lót gạch bông, trần la phong, tường xây tô trát, sơn nước mặt ngoài, măt trong dán gạch tới trần. Cửa chính và cửa sổ bằng khung sắt lộng kính, nền lót gạch men. Diện tích 36m
2.
2.12- Nhà chính: Ngang 8m x 18m. Kết cấu trụ bê tông cốt thép, đỡ mái bằng khung sắt, mái lợp tôn, nền lót gạch men, tường gạch tô ốp gạch men tới trần, trần ốp thạch cao trang trí, cửa đi và cửa sổ bằng khung sắt lộng kính, nhà có 02 phòng ngủ, phía trên xây lững diện tích sàn 30m
2, nền lót gạch mem, trần la phong nhựa, tường dán gạch cao 2m. Tổng diện tích xây dựng nhà 144m
2.
2.13- Nhà bếp: Kết cấu trụ bê tông cốt thép, đỡ mái bằng khung sắt, mái lợp tôn, nền lót gạch bông, tường gạch tô sơn nước dán gạch cao 2,2m, Cửa đi và cửa sổ bằng khung sắt lộng kính. Diện tích nhà bếp ngang 8m x 4m = 32 m
2.
2.14- Nhà vệ sinh: Gồm 02 phòng, kích thước 3m x 2m. Diện tích 6,0m
2. Kết cấu bê tông cốt thép, mái đỡ đan, tường gạch xây tô, sơn nước dán gạch cao 2m, 02 cửa đi khung nhôm lộng kính.
2.15- Bồn nước: 01 bồn nước dung tích 1000 lít Inox 304.
2.16- Mô tơ: 02 cái, công suất 02 mã lực.
2.17- Mái che 04 (Sau nhà chính): Kích thước (7m x 3m) + (5m x 2,7m) = 38m
2. Kết cấu bê tông cốt thép, khung thép hộp, gỗ tạp, mái lợp tôn, nền tráng vữa xi măng.
2.18- Hồ nước: Kích thước 2,1m x dài 10m. Diện tích
21,0m2. Cao 0,9m, tô trát 02 mặt chia 04 hồ nhỏ.
2.19- Mái che 05 (nuôi gia gia cầm): Kích thước 5m x 7,5m. Diện tích 37,5m
2. Kết cấu trụ bê tông cốt thép, mái đỡ bằng gỗ tạp, mái lợp tôn, nền tráng vữa xi măng;…
2.20- Nhà vệ sinh ngoài trời: Kích thước 1,3m x 1,5m, cao 2,2m. Kết cấu trụ xây gạch, tường xây gạch tô trát 2 mặt, mái lợp tôn, kèo gỗ tạp, cửa đi khung sắt bao tôn;...
Vậy, thông báo để các tổ chức thẩm định giá trên địa bàn tỉnh Long An biết, đăng ký.
Hồ sơ đăng ký bao gồm:
1- Văn bản đăng ký tham gia cung cấp dịch vụ thẩm định giá; hồ sơ năng lực (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá ; dịch vụ công ty cung cấp; mô hình, quy trình thực hiện; nhân sự; giấy tờ pháp lý; dự án tiêu biểu, ...) và tài liệu khác có liên quan.
Tổ chức thẩm định giá cung cấp bản chính hoặc sao y bản chính các giấy tờ, tài liệu do tổ chức mình ban hành; cung cấp bản sao có chứng thực các giấy tờ, tài liệu khác không do tổ chức mình ban hành. Cơ quan THADS không hoàn trả hồ sơ đối với tổ chức thẩm định giá tài sản không được lựa chọn.
Thời gian nộp hồ sơ: từ ngày 16 tháng 10 năm2023 đến hết ngày 20 tháng 10 năm 2023.
Hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện Đức Hòa.
Địa chỉ nộp hồ sơ: Chi cục Thi hành án dân sự huyện Đức Hòa, Địa chỉ: Ô7, khu B, thị trấn Hậu Nghĩa, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An. (Điện thoại liên hệ: 0768 001133; 0779 683456 - Chấp hành viên Phạm Văn Lá).
Nơi nhận:
- Trang thông tin điện tử Cục THADS
tỉnh Long An;
- Đương sự;
- Viện kiểm sát nhân dân huyện Đức Hòa;
- Lưu: VT, HSTHA.
|
CHẤP HÀNH VIÊN
Phạm Văn Lá
|