Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 98 Luật Thi hành án dân sự (được sửa đổi, bổ sung năm 2014).
Căn cứ Bản án số: 136/2022/DS-PT ngày 09/6/2022 của Tòa án nhân dân tỉnh Long An;
Căn cứ Bản án số: 13/2022/DS-ST ngày 02/02/2022 của Tòa án nhân dân huyện Đức Hòa;
Căn cứ Quyết định thi hành án số: 1190/QĐ-CCTHADS ngày 19/7/2022 của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự huyện Đức Hòa; |
Căn cứ Quyết định cưỡng chế số: 32/QĐ-CCTHADS ngày 22/5/2023 của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự huyện Đức Hòa. Về việc cưỡng chế kê biên quyền sử dung đất và tài sản gắn liền với đất; |
Theo Biên bản kê biên tài sản ngày 17/7/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Đức Hòa.
Xét Biên bản thỏa thuận về giá tài sản kê biên ngày 17/7/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Đức Hòa.
Do đương sự không thỏa thuận được về giá tài sản và không thỏa thuận được việc lựa chọn tổ chức thẩm định giá;
Chấp hành viên Chi cục Thi hành án dân sự huyện Đức Hòa, địa chỉ: Ô7, khu B, thị trấn Hậu Nghĩa, huyện Đức Hòa cần lựa chọn tổ chức thẩm định giá để ký hợp đồng dịch vụ thẩm định giá các tài sản đã kê biên để bảo đảm thi hành án, như sau:
Tài sản của ông: Huỳnh Văn Sang, sinh năm 1948 và bà Huỳnh Thị Nô, sinh năm 1950. Cùng địa chỉ: Ấp Gò Sao, xã Tân Phú, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An.
1/ Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa
155; Tờ bản đồ số
7; Loại đất:
LUK; Diện tích
947,8m2. Địa chỉ thửa đất: Xã Tân Phú, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An (Tài sản theo Bản án số 136/2022/DS-PT ngày 09/6/2022 của Tòa án nhân dân tỉnh Long An, ông Huỳnh Văn Sang được liên hệ cơ quan nhà nước có thẩm quyền kê khai đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,...Vị trí theo Mảnh trích đo do Công ty TNHH đo đạc nhà đất Trung Nghĩa được Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai tại huyện Đức Hòa duyệt ngày 13/7/2020).
*
Quyền sử dụng đất: Thửa 155; Tờ bản đồ số 7; Loại đất: LUK; Diện tích 947,8m
2. Vị trí:
- Đông giáp thửa 130, 153, 152 – 54,6m.
- Tây giáp thửa 157 – 56,4 m.
- Nam giáp thửa 154 – 15,99m.
- Bắc giáp Đường đá xanh 18,3m.
*
Tài sản gắn liền với đất: Tại thửa 155; Tờ bản đồ số 7; Loại đất: LUK; Diện tích 947,8m
2 (trên đất có nhà, cây, chuồng trại sân).
- Nhà G1 (Nhà riêng lẻ): Năm xây dựng 2002.
+ Kết cấu: Móng, cột, đà bê tông cốt thép; tường xây gạch, sơn nước; nền gạch men; mái tôn thiếc, xà gồ gỗ; la phông trần tole thiếc; không có nhà vệ sinh bên trong. Diện tích 28,1 m
2.
Hiện trạng: Nhà đang sử dụng, tường bong tróc, nền gạch men trầy xước, mái, la phông trần bằng tole thiếc rỉ sét nhiều nơi.
-
Nhà G2 (Nhà riêng lẻ): Năm xây dựng 2003.
+ Kết cấu: Móng, cột, đà bê tông cốt thép; tường xây gạch sơn nước; nền gạch men; mái tole thiếc, xà gồ gỗ; la phông trần tôn thiếc; nhà vệ sinh bên trong. Diện tích 31,2m
2.
Hiện trạng: Nhà đang sử dụng, tường thấm nước, nền gạch men trầy xước, máy la phong trần bằng tole thiếc rỉ sét nhiều nơi..
-
Nhà G3 (Nhà riêng lẻ): Năm xây dựng năm 2003
+ Kết cấu: Móng, cột gạch; tường xây gạch sơn nước; nền gạch men; mái tole thiết rỉ sét, xà gồ bị mục, nền gạch men trầy xước nhiều nơi. Diện tích 14,3m
2.
-
Sân xi măng:
Kết cấu: Láng bê tông đá 1 x 2 (có láng vữa xi măng). Diện tích 260,5m
2.
- Chuồng bò:
Mái tole thiếc, xà gồ gỗ, nền xi măng. Diện tích10,9m
2. Tường gạch xây dày 100, không trát. Diện tích 3,9m
2. 067 cột bê tông đúc sẳn (qui cách 0,12 x 0,12), chiều cao mỗi cột 2m (14m).
Hiện trạng: chuồng bò bỏ trống, mái tole thiếc rỉ sét, tường thấm nước, nền xi măng bông tróc, nứt bể, bám rong rêu nhiều nơi.
- Chuồng gà:
Mái tole thiếc, xà gồ gỗ, nền xi măng, diện tích 49,4 m
2. Tường gạch xay dày 100, không trát 9 cột bê tông đúc sẳn (qui cách 0,12 x 0,12) chiều cao mỗi cột 2m (18m).
Hiện trạng chuồng gà không sử dụng, mái tôn thiếc rỉ sét, tường thấm nước, nền xi mang bông tróc, nức bể, bám rông riêu nhiều nơi.
-
Cây trồng trên đất:
Cây ổi (loại A) 01 cây; Cây mít (loại A) 01 cây; Cây bưởi (loại A) 01 cây; Cây mãng cầu ta (loại A) 01 cây; Cây dừa (loại A) 20 cây; Cây dừa (loại A) 20 cây. Bồn Inox 1000 lít (01 cái); Mô tơ 02 ngựa (2Hp) 01 cái; Giếng đóng (giếng khoan) 01 cái; Đầu diện sinh hoạt 01 cái.
Vậy, thông báo để các tổ chức thẩm định giá trên địa bàn tỉnh Long An biết, đăng ký.
Hồ sơ đăng ký bao gồm:
Văn bản đăng ký tham gia cung cấp dịch vụ thẩm định giá; hồ sơ năng lực (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá ; dịch vụ công ty cung cấp; mô hình, quy trình thực hiện; nhân sự; giấy tờ pháp lý; dự án tiêu biểu, ...) và tài liệu khác có liên quan.
Tổ chức thẩm định giá cung cấp bản chính hoặc sao y bản chính các giấy tờ, tài liệu do tổ chức mình ban hành; cung cấp bản sao có chứng thực các giấy tờ, tài liệu khác không do tổ chức mình ban hành. Cơ quan THADS không hoàn trả hồ sơ đối với tổ chức thẩm định giá tài sản không được lựa chọn.
Thời gian nộp hồ sơ: từ ngày 20 tháng 8 năm 2024 đến hết ngày 21 tháng 8 năm 2024.
Hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện Đức Hòa.
Địa chỉ nộp hồ sơ: Chi cục Thi hành án dân sự huyện Đức Hòa, Địa chỉ: Ô7, khu B, thị trấn Hậu Nghĩa, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An. (Điện thoại liên hệ: 0768 001133; 0779 683456 - Chấp hành viên Phạm Văn Lá).
Nơi nhận:
- Trang thông tin điện tử Cục THADS
tỉnh Long An;
- Đương sự;
- Viện kiểm sát nhân dân huyện Đức Hòa;
- Lưu: VT, HSTHA.
|
CHẤP HÀNH VIÊN
Phạm Văn Lá
|