TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
TỈNH LONG AN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: 56/TB-CTHADS |
Long An, ngày 21 tháng 02 năm 2023 |
THÔNG BÁO
Về việc lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản
Căn cứ Điều 101 Luật Thi hành án dân sự (được sửa đổi, bổ sung năm 2014);
Căn cứ Điều 56 Luật Đấu giá tài sản năm 2016;
Căn cứ Điều 3, Điều 4 Thông tư số 02/2022/TT-BTP ngày 08 tháng 02 năm 2022 của Bộ Tư pháp hướng dẫn lựa chọn tổ chức bán đấu giá tài sản;
Căn cứ Bản án số 308/2019/HS-PT ngày 05 tháng 6 năm 2019 và Thông báo sửa chữa, bổ sung bản án số 39/2022/TB-TA ngày 14 tháng 3 năm 2022 của Tòa án Nhân dân Cấp cao tại Thành phố Hồ Chí Minh; Bản án số 396/2018/HS-ST ngày 30 tháng 10 năm 2018 và Thông báo sửa chữa, bổ sung bản án số 477/2019/TB-TA ngày 13 tháng 9 năm 2019 của Tòa án nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định thi hành án theo yêu cầu số 1840/QĐ-CTHADS ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự Thành phố Hồ Chí Minh; Quyết định số 340/QĐ-CTHADS ngày 01 tháng 4 năm 2022 của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự Thành phố Hồ Chí Minh về việc sửa đổi, bổ sung quyết định về thi hành;
Căn cứ Quyết định số 367/QĐ-CTHADS ngày 14 tháng 4 năm 2022 của Cục Thi hành án dân sự Thành phố Hồ Chí Minh về việc ủy thác xử lý tài sản;
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-CCTHADS ngày 26 tháng 4 năm 2022 của Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Tân An, tỉnh Long An về việc xử lý tài sản ủy thác;
Căn cứ Quyết định số 20/QĐ-CCTHADS ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chấp hành viên Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Tân An, tỉnh Long An về việc cưỡng chế kê biên quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;
Căn cứ Biên bản kê biên, xử lý tài sản lập vào lúc 08 giờ 40 phút và Biên bản kê biên, xử lý tài sản lập vào lúc 13 giờ 35 phút cùng ngày 27 tháng 9 năm 2022 của Chấp hành viên Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Tân An, tỉnh Long An;
Căn cứ Quyết định số 03/QĐ-CTHADS ngày 14 tháng 10 năm 2022 của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh Long An về việc rút hồ sơ thi hành án;
Căn cứ kết quả thẩm định giá theo Chứng thư số 22531/CT-TĐG ngày 29 tháng 12 năm 2022 của Công ty TNHH Thẩm định giá NOVA.
Căn cứ Thông báo số 25/TB-THADS ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Chấp hành viên Cục Thi hành án dân sự tỉnh Long An về kết quả thẩm định giá tài sản;
Căn cứ Thông báo số 47/TB-CTHADS ngày 09 tháng 02 năm 2023 của Chấp hành viên Cục Thi hành án dân sự tỉnh Long An về việc thỏa thuận lựa chọn tổ chức bán đấu giá đối với tài sản đã kê biên;
Căn cứ Biên bản giải quyết việc thi hành án lập ngày 10 tháng 02 năm 2023 của Chấp hành viên Cục Thi hành án dân sự tỉnh Long An.
Chấp hành viên Cục Thi hành án dân sự tỉnh Long An thông báo công khai việc lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản để bán đấu giá tài sản đã kê biên đảm bảo thi hành án vụ Huỳnh Công Thiện, địa chỉ: Số 166 Nguyễn Đình Chính, Phường 11, quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh; Ông Huỳnh Văn Hưng, địa chỉ: Số 26/10 Cao Văn Lầu, Phường 5, thành phố Tân An, tỉnh Long An cụ thể như sau:
1. Người có tài sản đấu giá: Cục Thi hành án dân sự tỉnh Long An, địa chỉ: Số 266A, đường tỉnh 827, ấp Bình Nam, xã Bình Tâm, thành phố Tân An, tỉnh Long An.
2. Tài sản đấu giá:
2.1. Bất động sản 1 - Thửa đất số 63, tờ bản đồ số 4-17a tọa lạc khu phố Nhơn Phú, Phường 5, Tp.Tân An, tỉnh Long An.
2.1.1. Quyền sử dụng đất:
STT |
Nội dung |
Chi tiết |
1 |
Vị trí địa chính |
- Thửa đất số 63, tờ bản đồ số 4-17a.
|
2 |
Vị trí hành chính |
- Khu phố Nhơn Phú, Phường 5, Tp.Tân An, tỉnh Long An.
|
3 |
Vị trí địa lý: |
- Hướng Đông: Giáp thửa số 65, thửa số 141.
- Hướng Tây: Giáp thửa số 92, thửa số 93 và thửa số 80.
- Hướng Nam: Giáp thửa số 92, thửa số 141và thửa số 65.
- Hướng Bắc (Hướng chính): Giáp hẻm 26. |
4 |
Mục đích, hình thức sử dụng đất |
- Mục đích sử dụng đất: Đất ở tại đô thị (ODT).
- Thời hạn sử dụng đất: Lâu dài
- Hình thức sử dụng đất: Sử dụng riêng. |
5 |
Diện tích: |
- Diện tích theo mảnh trích đo bản đồ địa chính là: 528,6 m2. |
6 |
Hình dáng |
- Hình dáng lô đất: Không vuông vức. |
7 |
Hiện trạng khu đất: |
- Trên đất có công trình xây dựng. |
2.1.2. Công trình xây dựng trên đất
Stt |
Hạng mục |
Đặc điểm và tình trạng |
Đơn vị tính |
Số lượng |
1 |
Nhà ở chính |
- Cấp loại, số tầng: Nhà ở kiên cố, 01 tầng.
- Kết cấu:
+ Móng, cột, đà bê tông cốt thép.
+ Vách tường xây gạch, một phần vách mặt tiền ốp đá hoa cương.
+ Nền lát gạch Ceramic.
+ Mái bê tông cốt thép + mái ngói.
- Hiện trạng: Tại thời điểm thẩm định công trình đang được sử dụng để ở, gồm 04 phòng ngủ, 02 phòng vệ sinh, nhà có hệ thống cửa bằng nhựa lõi thép lộng kính; hệ thống điện nước sinh hoạt bình thường;
Ngoại quan công trình hao mòn do thời gian sử dụng; Vách tường rạn nứt, thấm mốc vài vị trí; mái nhà bị thấm vài vị trí. Các kết cấu chính của công trình nhìn chung vẫn ổn định, đảm bảo sử dụng.
- Các tiện ích khác:
+ Điện kế riêng.
+ Thủy kế riêng. |
m2 |
135 |
2 |
Kệ bếp |
Kệ bếp dưới:
- Kích thước: Ngang 0,7m x cao 0,7m x dài 3,2m.
- Kết cấu chung: Mặt kệ bếp bằng đá hao cương, chiều cao ốp gỗ.
- Hiện trạng: Tại thời điểm thẩm định ngoại quan hao mòn do thời gian sử dụng…. |
Công trình |
1 |
Kệ bếp trên:
- Kích thước: Ngang 0,4m x cao 0,7m x dài 3,2m.
- Kết cấu chung: Bằng gỗ.
- Hiện trạng: Tại thời điểm thẩm định ngoại quan hao mòn do thời gian sử dụng… |
3 |
Bậc tam cấp trước nhà |
- Kích thước: Ngang 1,5m x dài 15m x cao 0,7m.
- Kết cấu chung:
+ Xây bê tông.
+ Ốp đá hóa cương.
- Hiện trạng: Tại thời điểm thẩm định đá hoa cương bị rạn nứt, vỡ vài vị trí. |
Công trình |
1 |
4 |
Mái che |
- Kích thước: Dài 11,9m x ngang 6,7m
- Kết cấu chung:
+ Cột sắt Ø 90.
+ Nền láng xi măng.
+ Mái tole song vuông, kết cấu đỡ mái bằng thép, xà gồ thép hộp 3cm x 6cm
+ Có 01 mặt vách thiếc (kích thước: 8,3m x 4m)
- Hiện trạng: Tại thời điểm thẩm định ngoại quan công trình hao mòn do thời gian sử dụng; Mái tole rỉ sét vài vị trí, … |
m2 |
79,6 |
5 |
Sân |
- Kết cấu chung: Nền láng bê tông + đan.
- Hiện trạng: Tại thời điểm thẩm định ngoại quan công trình hao mòn do thời gian sử dụng; nền bê tông bị rạn nứt vài vị trí… |
m2 |
284,5 |
6 |
Hàng rào |
Hàng rào khung thép: (Hàng rào Hướng Bắc + một phần hướng Tây)
- Kích thước:
+ Chiều dài: 33,5m.
+ Chiều cao: 2,2m (0,7m + 1,5m)
- Kết cấu chung:
+ Cột trụ BTCT.
+ Tường xây gạch (20 x 70cm) + ốp đá bên ngoài.
+ Phía trên là khung thép hộp 3cm x 6 cm, khung thép cao 1,5m.
- Hiện trạng: Tại thời điểm thẩm định ngoại quan công trình hao mòn do thời gian sử dụng, không được duy tu, bảo dưỡng, tường bị thấm và bị bám rêu nhiều vị trí…. |
m2 |
73,7 |
Hàng rào lưới B40: (Hàng rào hướng Đông + hướng Nam + một phần hướng Tây)
- Kích thước:
+ Chiều dài: 57,4 m
+ Chiều cao: 1,9m (0,4m +1,5m)
- Kết cấu chung:
+ Cột trụ BTCT.
+ Tường xây gạch.
+ Lưới B40.
- Hiện trạng: Tại thời điểm thẩm định ngoại quan công trình hao mòn do thời gian sử dụng, không được duy tu, bảo dưỡng, vách tường rạn nứt, thấm và mục bám rêu nhiều vị trí, lưới B40 bị rỉ sét…. Công trình có dấu hiệu xuống cấp. |
m2 |
109,06 |
7
|
Cổng rào |
Trụ cổng:
- Kích thước : 0,5m x 0,5m x 3m
- Số lượng : 02 trụ
- Kết cấu chung: Trụ BTCT + ốp đá
- Hiện trạng: Tại thời điểm thẩm định ngoại quan công trình hao mòn do thời gian sử dụng…. |
m3 |
1,5 |
Cửa cổng:
- Kích thước: Ngang 3,9m x cao 3m
- Kết cấu chung: Cánh cổng bằng sắt cạnh (KT: 3cm x 6cm)
- Hiện trạng: Tại thời điểm thẩm định ngoại quan công trình hao mòn do thời gian sử dụng; Cánh cổng bị rỉ sét nhiều vị trí…. Công trình có dấu hiệu xuống cấp. |
m2 |
11,7 |
2.2. Bất động sản 2 - Thửa đất số 8, tờ bản đồ số 4-14a tọa lạc tại khu phố Bình Phú, Phường 5, TP.Tân An, tỉnh Long An.
2.2.1. Quyền sử dụng đất
STT |
Nội dung |
Chi tiết |
1 |
Vị trí địa chính |
- Thửa đất số 8, tờ bản đồ số 4-14a.
|
2 |
Vị trí hành chính |
- Khu phố Bình Phú, phường 5, TP.Tân An, tỉnh Long An.
|
3 |
Vị trí địa lý: |
- Hướng Đông: Giáp thửa số 7, thửa số 9 và hẻm 21.
- Hướng Tây: Giáp thửa số 28 (tờ 4-13a), thửa số 9 và hẻm 21/1.
- Hướng Nam (Hướng chính): Giáp thửa số 28 (tờ 4-13a), thửa số 9, hẻm 21và hẻm 21/1.
- Hướng Bắc: Giáp thửa số 9, thửa số 5, thửa số 7 và thửa số 84. |
4 |
Mục đích, hình thức sử dụng đất |
- Mục đích sử dụng đất: Đất ở tại đô thị (ODT).
- Thời hạn sử dụng đất: Lâu dài.
- Hình thức sử dụng đất: Sử dụng riêng. |
5 |
Diện tích: |
- Diện tích theo mảnh trích đo bản đồ địa chính: 5.728,9 m2. |
2.2.2. Công trình xây dựng trên đất
Stt |
Hạng mục |
Đặc điểm và tình trạng |
Đơn vị tính |
Số lượng |
1 |
Nhà chánh điện |
- Cấp loại, số tầng: Nhà ở kiên cố, 01 trệt 01 lầu.
- Tổng diện tích: 462,08 m2. Trong đó:
+ Diện tích tầng trệt: 215,48 m2.
+ Diện tích tầng lầu: 246,6 m2.
- Kết cấu chính:
+ Móng, cột, đà, sàn bê tông cốt thép.
+ Vách tường xây gạch.
+ Nền lát gạch + đá hoa cương.
+ Mái bê tông cốt thép + ốp ngói.
+ Cầu thang bê tông cốt thép, bậc cấp ốp đá hóa cương, tay vịn gỗ.
- Hiện trạng: Tại thời điểm thẩm định công trình đang được sử dụng để làm nơi thờ tự. Tầng trệt có đầy đủ các hệ thống cửa bằng sắt có khung hình lộng kính, tầng lầu có đầy đủ các hệ thống cửa bằng gỗ; có đầy đủ hệ thống điện nước đang sử dụng bình thường.
Ngoại quan công trình hao mòn do thời gian sử dụng; Vách tường rạn nứt, thấm, bong tróc vài vị trí; nền gạch phía ban công bị bám rêu vài vị trí; lang cang ban công tầng lầu bị rạng nứt, bị vỡ và bong tróc… Các kết cấu chính của công trình nhìn chung vẫn ổn định, đảm bảo sử dụng. |
Công trình |
1 |
2 |
Mái che phía sau chánh điện |
- Kích thước: (11,4m x 3m) + (4,2m x 1,2m)
- Kết cấu chung: Đòn tay sắt + mái lợp tole thiếc.
- Hiện trạng: Tại thời điểm thẩm định: Ngoại quan công trình hao mòn do thời gian sử dụng… |
m2 |
39,24 |
3 |
Sân chánh điện |
- Diện tích: 133,8 m2
- Kết cấu chung:
+ Nền láng bê tông.
+ Phần tiếp giáp ao nước có kè bê tông.
- Hiện trạng: Tại thời điểm thẩm định ngoại quan công trình hao mòn do thời gian sử dụng. |
Công trình |
1 |
4 |
Lang cang sân chánh điện |
- Kích thước: Dài 54,6m x cao 0,9m
- Diện tích: 49,14 m2.
- Kết cấu chung: Xây bê tông cách điệu hoa văn
- Hiện trạng: Tại thời điểm thẩm định ngoại quan công trình hao mòn do thời gian sử dụng; Lang cang bị rạn nứt, bị bong tróc lớp sơn vài vị trí… |
Công trình |
1 |
5 |
Cầu (lối vào sân Chánh điện và tượng Phật Quan Âm) |
- Diện tích: 30,8 m2
- Kết cấu chung: Bê tông cốt thép
- Hiện trạng: Tại thời điểm thẩm định ngoại quan công trình hao mòn do thời gian sử dụng; Kết cấu bê tông rạn nứt vài vị trí. |
Công trình |
1 |
6 |
Vị trí đặt tượng Phật Quan Âm |
- Diện tích: 21,2 m2.
- Kết cấu chung: Bê tông cốt thép.
- Hiện trạng: Tại thời điểm thẩm định ngoại quan công trình hao mòn do thời gian sử dụng; Kết cấu bê tông rạn nứt, bám rêu vài vị trí. |
Công trình |
1 |
7 |
Nhà ăn |
- Cấp, loại nhà: Nhà ở kiên cố
- Kết cấu chung:
+ Móng, cột, đà bê tông cốt thép.
+ Vách tường xây gạch.
+ Kèo BTCT + đòn tay gỗ.
+ Nền lát gạch men.
+ Mái bê tông cốt thép ốp ngói + mái tole + mái ngói.
- Hiện trạng: Tại thời điểm thẩm định công trình đang được sử dụng để làm nhà ăn. Nhà có đầy đủ hệ thống các cửa bằng gỗ và bằng sắt khung hình lộng kính, có hệ thống điện, nước sinh hoạt bình thường, bên trong nhà ăn có 08 phòng vệ sinh.
Ngoại quan công trình hao mòn do thời gian sử dụng; Vách tường rạn nứt, thấm mốc và bong tróc vài vị trí; mái BTCT + mái ngói đang xuống cấp; nền gạch bị bám bụi, lớp sơn bị bong tróc. |
m2 |
325,2 |
8 |
Nhà xưởng gỗ |
- Cấp loại: Nhà bán kiên cố
- Kết cấu chính:
+ Trụ BTCT.
+ Kèo BTCT.
+ Đòn tay sắt.
+ Mái tole thiếc.
+ Nền láng xi măng.
- Hiện trạng: Tại thời điểm thẩm định công trình đang được sử dụng để làm xưởng gỗ. Ngoại quan công trình hao mòn do thời gian sử dụng; Nền nhà bám nhiều bụi bẩn, rạn nứt vài vị trí; mái tole thiếc có dấu hiệu rỉ sét… |
m2 |
165,8 |
9 |
Đài nước |
- Kết cấu chính gồm móng, trụ BTCT, phía trên có bồn nước bằng sắt có thể tích 3m3, phía dưới có bể nước bằng bê tông 8,1m x 1,5m.
- Hiện trạng: Tại thời điểm thẩm định bồn nước bị rỉ sét và bị thủng, bể nước bị rạn nứt, bám riêu nhiều vị trí…Công trình đang xuống cấp. |
Công trình |
1 |
10 |
Nhà bảo vệ cổng chính |
- Kích thước: 3,1m x 3,1m.
- Cấp loại nhà: Nhà ở kiên cố, cấp 4
- Kết cấu chung:
+ Cột, đà bê tông cốt thép.
+ Vách tường xây gạch.
+ Nền lát gạch men.
+ Mái lợp tole, trần la phong.
+ Cửa nhôm kính.
- Hiện trạng: Tại thời điểm thẩm định công trình đang được sử dụng để làm nhà bảo vệ. Ngoại quan công trình hao mòn do thời gian sử dụng; Vách tường rạn nứt, thấm mốc và bong tróc vài vị trí; nền gạch bám nhiều bụi bẩn,…Công trình xây dựng có dấu hiệu xuống cấp. |
m2 |
9,6 |
11 |
Đường xi măng nội bộ |
- Kích thước: Diện tích 268,3 m2 x dày 0,1m
- Kết cấu chính: Xây dựng bằng bê tông
- Hiện trạng: Tại thời điểm thẩm định ngoại quan công trình hao mòn do thời gian sử dụng; đường bê tông nội bộ bị rạng nứt nhiều vị trí, bị bám rêu nhiều vị trí… Công trình có dấu hiệu xuống cấp. |
m3 |
26,83 |
12 |
Hàng rào |
- Kích thước:
+ Chiều dài: 398,2m.
+ Chiều cao: 2m (0,5m +1,5m)
- Kết cấu chung:
+ Trụ sắt Ø 60
+ Tường xây gạch.
+ Lưới B40.
- Hiện trạng: Tại thời điểm thẩm định ngoại quan công trình hao mòn do thời gian sử dụng, không được duy tu, bảo dưỡng, vách tường rạng nứt, thấm và mục bám rêu nhiều vị trí…. Công trình có dấu hiệu xuống cấp. |
m2 |
796,4 |
13
|
Cổng rào |
Trụ cổng chính:
- Kích thước : 0,5m x 0,5m x 3m.
- Số lượng : 02 trụ
- Kết cấu chung: Trụ BTCT
- Hiện trạng: Tại thời điểm thẩm định ngoại quan công trình hao mòn do thời gian sử dụng, rạng nứt, lớp sơn bị bong tróc và bị bám rêu nhiều vị trí…. Công trình có dấu hiệu xuống cấp. |
m3 |
1,5 |
Cửa cổng chính:
- Kích thước: Ngang 4m x cao 2,5m
- Kết cấu chung: Cánh cổng bằng sắt cạnh (KT: 3cm x 6cm).
- Hiện trạng: Tại thời điểm thẩm định ngoại quan công trình hao mòn do thời gian sử dụng; Cánh cổng bị rỉ sét nhiều vị trí…. Công trình có dấu hiệu xuống cấp. |
m2 |
10 |
Trụ cổng phụ:
- Kích thước: 0,2m x 0,2m x 2m.
- Số lượng: 2 trụ.
- Kết cấu chính: Trụ BTCT.
- Hiện trạng: Tại thời điểm thẩm định ngoại quan công trình hao mòn do thời gian sử dụng; trụ bị rạng nứt, lớp sơn bị bong tróc, trụ bị bám rêu nhiều vị trí…. Công trình có dấu hiệu xuống cấp. |
m3 |
0,16 |
Của cổng phụ:
- Kích thước: Ngang 1,7m x cao 2,1m
- Kết cấu chung: Cánh cổng bằng sắt cạnh (KT: 3cm x 6cm)
- Hiện trạng: Tại thời điểm thẩm định ngoại quan công trình hao mòn do thời gian sử dụng; Cánh cổng bị rỉ sét nhiều vị trí…. Công trình có dấu hiệu xuống cấp. |
m2 |
3,57 |
2.3. Cây trồng trên đất
Stt |
Hạng Mục |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Loại cây |
Đặc điểm phân biệt cây trồng |
01 |
Cây Sao |
cây |
65 |
- |
Độ hoành gốc 50cm |
02 |
Cây Sao |
cây |
10 |
- |
Độ hoành gốc 40cm |
03 |
Cây Sala |
cây |
12 |
- |
Độ hoành gốc 50cm |
04 |
Cây Gừa |
cây |
02 |
- |
Cây cao 2,5m; độ hoành gốc 120cm |
05 |
Cây Đa |
cây |
01 |
- |
Cây cao 3m; độ hoành gốc 200cm |
06 |
Cây Bồ đề |
cây |
01 |
- |
Cây cao 4m; độ hoành gốc 180cm |
07 |
Cây Sứ trắng |
cây |
01 |
- |
Cây cao 2,5m; độ hoành gốc 50cm |
08 |
Cây Dừa |
cây |
26 |
A |
Cây đang phát triển, tán lớn, trái nhiều |
09 |
Cây Dừa |
cây |
01 |
E |
Cây con, cây trồng dưới 1 năm |
10 |
Cây Bưởi |
cây |
58 |
B |
Cây đang phát triển, trái ít, tán nhỏ |
11 |
Cây Tắc |
cây |
11 |
A |
Cây đang phát triển, tán lớn, trái nhiều |
12 |
Cây Mít |
cây |
01 |
A |
Cây đang phát triển, tán lớn, trái nhiều |
13 |
Cây Cốc |
cây |
02 |
A |
Cây đang phát triển, tán lớn, trái nhiều |
14 |
Cây Me |
cây |
01 |
A |
Cây đang phát triển, tán lớn, trái nhiều |
15 |
Cây Ổi |
cây |
15 |
A |
Cây đang phát triển, tán lớn, trái nhiều |
3. Giá khởi điểm của tài sản đấu giá: 34.543.529.000 đồng (Ba mươi bốn tỷ, năm trăm bốn mươi ba triệu, năm trăm hai mươi chín nghìn đồng), chi tiết tại Chứng thư số 22531/CT-TĐG ngày 29 tháng 12 năm 2022 của Công ty TNHH Thẩm định giá NOVA.
4. Tiêu chí lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản:
Cục Thi hành án dân sự tỉnh Long An lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản theo các tiêu chí sau:
a) Cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá đối với loại tài sản đấu giá.
b) Phương án đấu giá khả thi, hiệu quả.
c) Năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức đấu giá tài sản.
d) Thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá tài sản phù hợp với quy định tại Thông tư số 45/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính quy định khung thu lao dịch vụ đấu giá tài sản theo quy định tại Luật đấu giá tài sản và Thông tư số 108/2020/TT-BTC ngày 21/12/2020 của Bộ Tài chính
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 45/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của bộ trưởng bộ tài chính quy định khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản theo quy định tại luật đấu giá tài sản.
đ) Có tên trong danh sách các tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp và Sở Tư pháp tỉnh Long An công bố còn hoạt động tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
e) Các tiêu chí quy định tại Phụ lục I được ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BTP ngày 08 tháng 02 năm 2022 của Bộ Tư pháp hướng dẫn lựa chọn tổ chức bán đấu giá tài sản.
g) Các tiêu chí khác phù hợp với tài sản đấu giá do người có tài sản đấu giá quyết định.
5. Thời gian, địa điểm, điều kiện, cách thức đăng ký tham gia nộp hồ sơ:
Tổ chức đấu giá trên địa bàn tỉnh Long An có đủ năng lực và điều kiện theo quy định của pháp luật nộp hồ sơ đăng ký trực tiếp tại Cục Thi hành án dân sự tỉnh Long An, địa chỉ: Số 266A, đường tỉnh 827, ấp Bình Nam, xã Bình Tâm, thành phố Tân An, tỉnh Long An trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày đăng công khai thông báo này trên Cổng thông tin điện tử quốc gia đấu giá tài sản và Cục Thi hành án dân sự tỉnh Long An về việc lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản.
Cục Thi hành án dân sự sẽ không hoàn trả lại hồ sơ đối với tổ chức đấu giá tài sản không được lựa chọn. Mọi thông tin chi tiết vui lòng liên hệ ông Võ Văn Xuân – Chấp hành viên Cục Thi hành án dân sự tỉnh Long An qua số điện thoại 0919.567.103.
Chấp hành viên Cục Thi hành án dân sự tỉnh thông báo để các tổ chức đấu giá tài sản đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được biết và nộp hồ sơ đăng ký cung cấp dịch vụ đấu giá tài sản theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Cổng TTĐT Quốc gia ĐGTS;
- Cổng TTĐT Cục THADS tỉnh;
- Lưu: VT, HSTHA.
|
CHẤP HÀNH VIÊN
(Đã ký và đóng dấu)
Võ Văn Xuân
|