Kết quả thi hành án dân sự 10 tháng năm 2023 (từ 01/10/2022 đến hết 31/7/2023)

10/08/2023


Thực hiện Thông tư số 06/2019/TT-BTP ngày 21/11/2019 của Bộ Tư pháp Quy định Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự (THADS), theo dõi thi hành án hành chính (THAHC), trên cơ sở Báo cáo do các Cục THADS tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ưng gủi về Tổng cục theo quy định, Tổng cục THADS đã tổng hợp kết quả THADS toàn quốc như sau:
1. Kết quả THADS toàn quốc (bao gồm cả THADS trong quân đội)
1.1. Về việc
- Tổng số bản án quyết định đã nhận 399.906 bản án, quyết định;
- Tổng số giải quyết 836.020 việc[1], trong đó:
+ Số cũ chuyển sang (trừ số đã chuyển sổ theo dõi riêng) 309.072 việc;
+ Thụ lý mới 526.948 việc, tăng 79.109 việc (tăng 17,66%) so với cùng kỳ năm 2022;
- Sau khi trừ số ủy thác 9.277 việc, thu hồi, hủy quyết định thi hành án 360 việc, tổng số phải thi hành 826.383 việc, tăng 53.159 (tăng 6,87%) so với cùng kỳ năm 2022, trong đó:
+ Có điều kiện thi hành 619.028 việc, tăng 33.841 việc (tăng 5,78%) so với cùng kỳ năm 2022, chiếm 74,91% trong tổng số phải thi hành;
+ Chưa có điều kiện (trừ số đã chuyển sổ theo dõi riêng) 195.142 việc, chiếm 23,61% trong tổng số phải thi hành;
Trong số có điều kiện thi hành, thi hành xong 433.710 việc, tăng 34.634 việc (tăng 8,68%) so với cùng kỳ năm 2022; đạt tỉ lệ 70,06% (tăng 1,87%) so với cùng kỳ năm 2022, còn thiếu 12,44% so với chỉ tiêu của Tổng cục giao trên 82,50%;
- Số việc chuyển kỳ sau 392.673 việc, tăng 18.525 việc (tăng 4,95%) so với cùng kỳ năm 2022;
b. Về tiền
- Tổng số giải quyết 403.801 tỷ 601 triệu 930 nghìn đồng[2], trong đó:
+ Số cũ chuyển sang (trừ số đã chuyển sổ theo dõi riêng) 254.598 tỷ 342 triệu 004 nghìn đồng;
+ Thụ lý mới 149.203 tỷ 259 triệu 926 nghìn đồng, tăng 30.308 tỷ 339 triệu 731 nghìn đồng (tăng 25,49%) so với cùng kỳ năm 2022;
- Sau khi trừ số ủy thác 16.125 tỷ 981 triệu 782 nghìn đồng, thu hồi, hủy quyết định thi hành án 654 tỷ 413 triệu 506 nghìn đồng, tổng số phải thi hành 387.021 tỷ 206 triệu 645 nghìn đồng, tăng 53.403 tỷ 646 triệu 668 nghìn đồng (tăng 16,01%) so với cùng kỳ năm 2022, trong đó:
+ Có điều kiện thi hành 220.810 tỷ 498 triệu 388 nghìn đồng, tăng 32.123 tỷ 554 triệu 879 nghìn đồng (tăng 17,02%) so với cùng kỳ năm 2022, chiếm 57,05% trong tổng số phải thi hành;
+ Chưa có điều kiện (trừ số đã chuyển sổ theo dõi riêng) 148.551 tỷ 543 triệu 322 nghìn đồng, chiếm 38,38% trong tổng số phải thi hành;
Trong số có điều kiện thi hành, thi hành xong 77.133 tỷ 466 triệu 047 nghìn đồng, tăng 18.309 tỷ 215 triệu 683 nghìn đồng (tăng 31,13%) so với cùng kỳ năm 2022; đạt tỉ lệ 34,93% (tăng 3,76%) so với cùng kỳ năm 2022, còn thiếu 10,57% so với chỉ tiêu của Tổng cục giao trên 45,50%;
- Số tiền chuyển kỳ sau 309.887 tỷ 740 triệu 598 nghìn đồng, tăng 35.094 tỷ 430 triệu 985 nghìn đồng (tăng 12,77%) so với cùng kỳ năm 2022.
2. Kết quả THADS của 63 Cục THADS
2.1. Về việc
- Tổng số bản án quyết định đã nhận 399.732 bản án, quyết định;
- Tổng số giải quyết 834.849 việc[3], trong đó:
+ Số cũ chuyển sang (trừ số đã chuyển sổ theo dõi riêng) 308.758 việc;
+ Thụ lý mới 526.091 việc, tăng 78.854 việc (tăng 17,63%) so với cùng kỳ năm 2022;
- Sau khi trừ số ủy thác 9.261 việc, thu hồi, hủy quyết định thi hành án 360 việc, tổng số phải thi hành 825.228 việc, tăng 52.785 (tăng 6,83%) so với cùng kỳ năm 2022, trong đó:
+ Có điều kiện thi hành 617.925 việc, tăng 33.417 việc (tăng 5,72%) so với cùng kỳ năm 2022, chiếm 74,88% trong tổng số phải thi hành;
+ Chưa có điều kiện (trừ số đã chuyển sổ theo dõi riêng) 195.091 việc, chiếm 23,64% trong tổng số phải thi hành;
Trong số có điều kiện thi hành, thi hành xong 433.117 việc, tăng 34.441 việc (tăng 8,64%) so với cùng kỳ năm 2022; đạt tỉ lệ 70,09% (tăng 1,89%) so với cùng kỳ năm 2022, còn thiếu 12,41% so với chỉ tiêu của Tổng cục giao trên 82,50%;
- Số việc chuyển kỳ sau 392.111 việc, tăng 18.344 việc (tăng 4,91%) so với cùng kỳ năm 2022;
2.2. Về tiền
- Tổng số giải quyết 400.250 tỷ 310 triệu 159 nghìn đồng[4], trong đó:
+ Số cũ chuyển sang (trừ số đã chuyển sổ theo dõi riêng) 252.579 tỷ 021 triệu 937 nghìn đồng;
+ Thụ lý mới 147.671 tỷ 288 triệu 222 nghìn đồng, tăng 29.760 tỷ 839 triệu 473 nghìn đồng (tăng 25,24%) so với cùng kỳ năm 2022;
- Sau khi trừ số ủy thác 16.120 tỷ 239 triệu 361 nghìn đồng, thu hồi, hủy quyết định thi hành án 654 tỷ 412 triệu 904 nghìn đồng, tổng số phải thi hành 383.475 tỷ 657 triệu 897 nghìn đồng, tăng 52.854 tỷ 879 triệu 411 nghìn đồng (tăng 15,99%) so với cùng kỳ năm 2022, trong đó:
+ Có điều kiện thi hành 218.575 tỷ 757 triệu 811 nghìn đồng, tăng 31.256 tỷ 904 triệu 254 nghìn đồng (tăng 16,69%) so với cùng kỳ năm 2022, chiếm 57,00% trong tổng số phải thi hành;
+ Chưa có điều kiện (trừ số đã chuyển sổ theo dõi riêng) 147.336 tỷ 054 triệu 444 nghìn đồng, chiếm 38,42% trong tổng số phải thi hành;
Trong số có điều kiện thi hành, thi hành xong 77.052 tỷ 014 triệu 734 nghìn đồng, tăng 18.332 tỷ 920 triệu 541 nghìn đồng (tăng 31,22%) so với cùng kỳ năm 2022; đạt tỉ lệ 35,25% (tăng 3,90%) so với cùng kỳ năm 2022, còn thiếu 10,25% so với chỉ tiêu của Tổng cục giao trên 45,50%;
- Số tiền chuyển kỳ sau 306.423 tỷ 643 triệu 163 nghìn đồng, tăng 34.521 tỷ 958 triệu 870 nghìn đồng (tăng 12,70%) so với cùng kỳ năm 2022.
 

[1] Số việc cùng kỳ năm 2022, Tổng số giải quyết 782.336 việc; Số thụ lý mới 447.839 việc; Tổng số phải thi hành 773.224 việc; Số có điều kiện thi hành 585.187 việc; Số thi hành xong 399.076 việc; Số chuyển kỳ sau 374.148 việc.
[2] Số tiền cùng kỳ năm 2022, Tổng số giải quyết 353.485 tỷ 804 triệu 222 nghìn đồng; Số thụ lý mới 118.894 tỷ 920 triệu 195 nghìn đồng; Tổng số phải thi hành 333.617 tỷ 559 triệu 977 nghìn đồng; Số có điều kiện thi hành 188.686 tỷ 943 triệu 510 nghìn đồng; Số thi hành xong 58.824 tỷ 250 triệu 364 nghìn đồng; Số chuyển kỳ sau 274.793 tỷ 309 triệu 613 nghìn đồng.
[3] Số việc cùng kỳ năm 2022, Tổng số giải quyết 781.536 việc; Số thụ lý mới 447.237 việc; Tổng số phải thi hành 772.443 việc; Số có điều kiện thi hành 584.508 việc; Số thi hành xong 398.676 việc; Số chuyển kỳ sau 373.767 việc.
[4] Số tiền cùng kỳ năm 2022, Tổng số giải quyết 350.256 tỷ 692 triệu 896 nghìn đồng; Số thụ lý mới 117.910 tỷ 448 triệu 749 nghìn đồng; Tổng số phải thi hành 330.620 tỷ 778 triệu 486 nghìn đồng; Số có điều kiện thi hành 187.318 tỷ 853 triệu 558 nghìn đồng; Số thi hành xong 58.719 tỷ 094 triệu 193 nghìn đồng; Số chuyển kỳ sau 271.901 tỷ 684 triệu 293 nghìn đồng.
 
File đính kèm