Rà soát việc thực hiện Công điện đôn đốc hoàn thành các chỉ tiêu, nhiệm vụ thi hành án dân sự năm 2018

23/08/2018
Thời gian qua, Tổng cục THADS đã có Công điện nhắc nhở 107 Chi cục THADS quận, huyện thuộc 41 Cục THADS tỉnh, thành phố về việc tập trung triển khai thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ THADS năm 2018, đặc biệt là chỉ tiêu về giá trị. Tổng cục yêu cầu các đơn vị có Công điện đôn đốc tập trung rà soát, đánh giá kết quả thực hiện chỉ tiêu, nhiệm vụ năm 2018 của đơn vị mình (số liệu 12 tháng). Trường hợp đơn vị  không hoàn thành chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao, yêu cầu đơn vị có báo cáo cụ thể nguyên nhân, khó khăn vướng mắc, đặc biệt là các nguyên nhân chủ quan dẫn đến việc không hoàn thành. Yêu cầu các đơn vị triển khai thực hiện và gửi Báo cáo về Tổng cục trước ngày 05/10/2018.


Danh sách các Chi cục THADS và kết quả thi hành về tiền theo tỷ lệ % cụ thể như sau:
(1) Tỉnh Bắc Giang: Việt Yên - 10,15%;
(2) Tỉnh Bình Dương: Thuận An - 20,81%, Dĩ An - 24,86%, Bến Cát - 9,14%;
(3) Tỉnh Đồng Tháp: Sa Đéc - 8,57%, Lấp Vò - 22,80%;
(4) Tỉnh Gia Lai: An Khê - 7%, Chư Prông - 9%;
(5) Tỉnh Hà Nam: Phủ Lý - 5,42%;
(6) TP. Hà Nội: Cầu Giấy - 10%, Ba Đình - 5%, Hoàn Kiếm - 8%, Hoài Đức - 10%, Quốc Oai - 6,00%, Thạch Thất - 6%, Chương Mỹ - 4%, Tây Hồ - 12%, Hoàng Mai - 12%, Đông Anh - 15%, Đống Đa - 13%, Thanh Xuân - 20%, Ứng Hòa - 10%, Hai Bà Trưng;
(7) Tỉnh Hải Dương: Bình Giang - 4,50%, Kim Thành - 1,80%, Nam Sách - 5,10%;
(8) TP. Hải Phòng: Đồ Sơn - 4,59%, Ngô Quyền - 12,5%, An Dương - 13,45%, Thủy Nguyên - 5,4%; Kiến An - 5,82%, Hải An, Hồng Bàng;
(9) Tỉnh Hậu Giang: TX Long Mỹ - 8,88%, huyện Long Mỹ;
(10) TP. Hồ Chí Minh: Quận 6 - 7,84%, Quận 4 - 16,39%, Quận 11 - 14,85%, Gò Vấp - 21,72%, Bình Tân - 20,71%, Củ Chi - 21,41%, Quận 8 - 6,66%, Quận 3, Quận 7, Tân Phú;
(11) Tỉnh Kiên Giang: Kiên Hải - 3,63%, Châu Thành;
(12) Tỉnh Ninh Bình: Nho Quan - 4,96%, Yên Khánh;
(13) Tỉnh Phú Yên: Tuy Hòa - 1,95%, Sông Cầu - 10,13%;
(14) Tỉnh Sóc Trăng: Thạnh Trị - 4,68%, Châu Thành - 7,57%, Vĩnh Châu - 14,50%;
(15) Tỉnh Tiền Giang: Tân Phước - 6,40%, Cái Bè - 15,2%, Cai Lậy;
(16) Tỉnh TT- Huế: Phú Vang - 7,78%, Phú Lộc - 2,09%, Huơng Thủy - 2,88%;
(17) Tỉnh Tây Ninh: Hòa Thành - 19,74%, Tân Châu - 12,90%, TP Tây Ninh;
(18) Tỉnh An Giang: Thoại Sơn - 15,33%, Chợ Mới - 13,32%;
(19) Tỉnh Bình Định: TP Quy Nhơn - 23,92%, Tây Sơn - 19,50%, Phù Cát, An Nhơn;
(20) Tỉnh Vĩnh Phúc: TX Phúc Yên - 21%;
(21) TP. Thái Nguyên: TP Thái Nguyên - 18,15%;
(22) TP. Cần Thơ: Thốt Nốt - 24,80%, Bình Thủy, Thới Lai, Ô Môn;
(23) Tỉnh Long An: Cần Đước - 23,53%, Kiến Tường, Tân Thạnh;
(24) Tỉnh Quảng Nam: Hội An - 9,77%;
(25) Tỉnh Bình Phước: Đồng Phú - 12,89%;
(26) Tỉnh Bạc Liêu: Đông Hải - 12,36%;
(27) Tỉnh Bến Tre: Ba Tri - 13,89%;
(28) Tỉnh Thanh Hóa: Yên Định - 9,73%;
(29) Tỉnh Đắk Nông: Cư Jút - 17,55%; Gia Nghĩa;
(30) Tỉnh Đồng Nai: Nhơn Trạch - 19%,Tân Phú - 22%, TP Biên Hòa, Vĩnh Cửu, Long Thành;
(31) Tỉnh Hưng Yên: TP Hưng Yên - 16%, Văn Giang - 21,4%, Mỹ Hào; (31) Lạng Sơn: TP Lạng Sơn;
(32) Tỉnh Trà Vinh: Cầu Kè;
(33) Tỉnh Hòa Bình: Lương Sơn;
(33) Tỉnh Cà Mau: TP Cà Mau;
(34) Tỉnh Quảng Ninh: Uông Bí, Bình Liêu, Hoành Bồ;
(35) Tỉnh Vĩnh Long: Long Hồ, Tam Bình;
(36) Tỉnh Yên Bái: TP Yên Bái;
(37) Tỉnh Lâm Đồng: Bảo Lộc, Di Linh;
(39) Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu: Tân Thành;
(40) Tỉnh Bình Thuận: Hàm Thuận Nam;
(41) Tỉnh Ninh Thuận: Bắc Ái.
Nguyễn Thế Minh