Chấp hành viên Chi cục Thi hành án dân sự huyện Thạnh Hóa thông báo về việc lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản như sau:
1. Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân có tài sản đấu giá: Chi cục Thi hành án dân sự huyện Thạnh Hóa; Địa chỉ: Khu phố 3, thị trấn Thạnh Hóa, huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An.
2. Tên tài sản, số lượng, chất lượng, giá khởi điểm của tài sản đấu giá:
-
Tài sản lô 1: Thửa đất số 500, tờ bản đồ số 5, diện tích 20.464m
2, loại đất LUC và cây trồng trên đất ( theo mãnh trích đo số 43-2020 ngày 31/7/2020 của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Thạnh Hóa); Kết quả thẩm định giá là 2.592.838.096 đồng ( hai tỷ năm trăm chín mươi hai triệu tám trăm ba mươi tám ngàn
không trăm chín mươi sáu đồng); chi tiết cụ thể:
Stt |
Hạng Mục |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá (đồng/m2) |
CLCL (%) |
Thành tiền
(đồng) |
I |
Quyền sử dung đất |
m2 |
20.464 |
123.789 |
|
2.533.218.096 |
II |
Cây trồng trên đất |
|
|
|
|
59.620.000 |
1 |
Tràm (02 năm tuổi) |
m² |
3.200 |
6.000 |
|
19.200.000 |
2 |
Mít (loại C) |
cây |
24 |
580.000 |
|
13.920.000 |
3 |
Bưởi (loại D) |
cây |
50 |
500.000 |
|
25.000.000 |
4 |
Chuối (loại A) |
bụi |
5 |
300.000 |
|
1.500.000 |
III |
Bất động sản thửa 500, TBĐ số 05 (I + II) |
|
|
|
|
2.592.838.096 |
-
Tài sản lô 2: Thửa đất số 289, tờ bản đồ số 5, diện tích 28.846m
2, loại đất LUC và cây trồng trên đất ( theo mãnh trích đo số 46-2020 ngày 31/7/2020 của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Thạnh Hóa); Thửa đất số 305, tờ bản đồ số 5, diện tích 8.892m
2 , loại đất RSX và cây trồng trên đất ( theo mãnh trích đo số 47-2020 ngày 31/7/2020 của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Thạnh Hóa) Kết quả thẩm định giá là 4.285.279.184 đồng ( Bốn tỷ hai trăm tám mươi lăm triệu hai trăm bảy mươi chín ngàn một trăm tám mươi bốn đồng); chi tiết cụ thể:
Stt |
Hạng Mục |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá (đồng/m2) |
CLCL (%) |
Thành tiền
(đồng) |
I |
Quyền sử dung đất |
|
|
|
|
4.131.519.184 |
1 |
Quyền sử dung đất thửa 289, TBĐ số 5 |
m2 |
28.846 |
121.420 |
|
3.502.481.320 |
2 |
Quyền sử dung đất thửa 305, TBĐ số 5 |
m2 |
8.892 |
70.742 |
|
629.037.864 |
II |
Cây trồng trên đất |
|
|
|
|
153.760.000 |
1 |
Cây trồng trên đất thửa 289, TBĐ số 5 - Cây tràm (03 năm tuổi) |
m² |
10.428 |
8.000 |
|
83.424.000 |
2 |
Cây trồng trên đất thửa 305, TBĐ số 5 - Cây tràm (03 năm tuổi) |
m² |
8.792 |
8.000 |
|
70.336.000 |
III |
Bất động sản thửa 289, 305 cùng thuộc TBĐ số 05 (I + II) |
|
|
|
|
4.285.279.184 |
-
Tài sản lô 3: Thửa đất số 592, tờ bản đồ số 5, diện tích 5.510m
2 , loại đất HNK; các công trình xây dựng và cây trồng trên đất ( theo mãnh trích đo số 44-2020 ngày 31/7/2020 của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Thạnh Hóa); Kết quả thẩm định giá là 2.538.376.848 đồng ( hai tỷ năm trăm ba mươi tám triệu ba trăm bảy mươi sáu ngàn tám trăm bốn mươi tám đồng); chi tiết cụ thể:
Stt |
Hạng Mục |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá (đồng/m2) |
CLCL (%) |
Thành tiền
(đồng) |
I |
Quyền sử dung đất |
m² |
5.510 |
419.551 |
|
2.311.726.010 |
II |
Công trình xây dựng trên đất |
|
|
|
|
197.260.838 |
1 |
Nhà ở chính |
m2 |
99,0 |
4.347.000 |
45% |
193.658.850 |
2 |
Mái che |
m2 |
19,75 |
329.000 |
45% |
2.923.988 |
3 |
Trụ BTCT đỡ bồn nước |
trụ |
4 |
339.000 |
50% |
678.000 |
III |
Thiết bị gia dụng khác - Bồn nước Composite |
cái |
1 |
1.125.000 |
|
1.125.000 |
IV |
Cây trồng trên đất |
|
|
|
|
28.265.000 |
1 |
Cây Dừa (Loại E) |
cây |
24 |
100.000 |
|
2.400.000 |
2 |
Cây Xoài (Loại D) |
cây |
3 |
450.000 |
|
1.350.000 |
3 |
Cây Mai (Loại D) |
cây |
10 |
60.000 |
|
600.000 |
4 |
Cây Bông Trang (Loại C) |
cây |
9 |
55.000 |
|
495.000 |
5 |
Cây Cóc (Loại B) |
cây |
1 |
250.000 |
|
250.000 |
6 |
Cây Me (Loại C) |
cây |
3 |
250.000 |
|
750.000 |
7 |
Cây Bông Giấy (Loại A) |
cây |
1 |
120.000 |
|
120.000 |
8 |
Cây Mít (Loại C) |
cây |
10 |
580.000 |
|
5.800.000 |
9 |
Cây Bơ (Loại C) |
cây |
1 |
300.000 |
|
300.000 |
10 |
Cây Tràm (2 năm tuổi) |
m² |
300 |
6.000 |
|
1.800.000 |
11 |
Cây Tràm (1 năm tuổi) |
m² |
3600 |
4.000 |
|
14.400.000 |
V |
Bất động sản thửa 592, TBĐ số 05 (I + II + III + IV) |
|
|
|
|
2.538.376.848 |
-
Tài sản lô 4: Thửa đất số 648, tờ bản đồ số 5, loại đất ONT, diện tích 372m
2; Thửa đất số 656, tờ bản đồ số 5, loại đất ONT, diện tích 1.894m
2, tổng diện tích 2.266m
2 và các công trình xây dựng trên đất và cây trồng trên đất ( theo mãnh trích đo số 45-2020 ngày 31/7/2020 của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Thạnh Hóa); Kết quả thẩm định giá là 3.573.364.946 đồng ( Ba tỷ năm trăm bảy mươi ba triệu ba trăm sáu mươi bốn ngàn chín trăm bốn mươi sáu đồng); chi tiết cụ thể:
Stt |
Hạng Mục |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá (đồng/m2) |
CLCL (%) |
Thành tiền
(đồng) |
I |
Quyền sử dụng đất ONT |
m2 |
2.266 |
1.145.897 |
|
2.596.603.590 |
II |
Công trình xây dựng trên đất |
|
|
|
|
944.431.356 |
1 |
Công trình xây dựng trên đất (Thửa 648) |
|
|
|
|
190.267.720 |
- |
Kho 1 |
m2 |
52,4 |
2.532.000 |
40% |
53.070.720 |
- |
Kho 2 |
m2 |
50 |
2.849.000 |
40% |
56.980.000 |
- |
Kho 3 |
m2 |
60 |
2.971.000 |
45% |
80.217.000 |
2 |
Công trình xây dựng trên đất (Thửa 656) Tiếp giáp đường tỉnh 817 |
|
|
|
|
292.701.316 |
- |
Nhà ở chính |
m2 |
88,92 |
4.703.000 |
65% |
271.823.994 |
- |
Mái che |
m2 |
26,64 |
199.000 |
65% |
3.445.884 |
- |
Sân đường |
m2 |
70,124 |
262.000 |
55% |
10.104.868 |
- |
Hồ nước |
cái |
2,00 |
1.585.500 |
55% |
1.744.050 |
|
Hàng rào |
md |
34,46 |
162.000 |
|
5.582.520 |
3 |
Máy, thiết bị khác |
|
|
|
|
76.825.000 |
- |
Máy lạnh |
cái |
6 |
1.200.000 |
|
7.200.000 |
- |
Máy sàng làm hạt và phân loại hạt (KH LS20CT) |
cái |
1 |
65.000.000 |
|
65.000.000 |
- |
Mô tưa Super Line (11KW/ mã SF-JR/ hiệu Misubishi) |
cái |
1 |
3.500.000 |
|
3.500.000 |
- |
Bồn nước Composite |
cái |
1 |
1.125.000 |
|
1.125.000 |
4 |
Công trình xây dựng trên đất (Thửa 656) tiếp giáp sông Vàm Cỏ Tây |
|
|
|
|
384.637.320 |
- |
Nhà ở chính |
m2 |
156,52 |
4.635.000 |
50% |
362.735.100 |
- |
Mái che |
m2 |
75,96 |
329.000 |
50% |
12.495.420 |
- |
Nhà vệ sinh ngoài |
m2 |
10,80 |
1.742.000 |
50% |
9.406.800 |
III |
Cây trồng trên đất (Thửa 656) |
|
|
|
|
32.330.000 |
1 |
Dừa (Loại C) |
cây |
8 |
800.000 |
|
6.400.000 |
2 |
Dừa (Loại E) |
cây |
14 |
100.000 |
|
1.400.000 |
3 |
Gáo (Loại A) |
cây |
2 |
200.000 |
|
400.000 |
4 |
Bưởi (Loại C) |
cây |
10 |
500.000 |
|
5.000.000 |
5 |
Mai Vàng (Loại A) |
cây |
18 |
560.000 |
|
10.080.000 |
6 |
Cây Mai Vàng (Loại B) |
cây |
3 |
280.000 |
|
840.000 |
7 |
Bạch Đằng (Loại A) |
cây |
4 |
80.000 |
|
320.000 |
8 |
Tràm bông Vàng (Loại A) |
cây |
3 |
80.000 |
|
240.000 |
9 |
Bằng Lăng (Loại A) |
cây |
1 |
80.000 |
|
80.000 |
10 |
Vú Sữa (Loại B) |
cây |
2 |
700.000 |
|
1.400.000 |
11 |
Chuối (Loại B) |
bụi |
9 |
150.000 |
|
1.350.000 |
12 |
Cau Kiểng (Loại A) |
cây |
2 |
120.000 |
|
240.000 |
13 |
Xoài (Loại C) |
cây |
6 |
750.000 |
|
4.500.000 |
14 |
Sung (Loại A) |
cây |
1 |
80.000 |
|
80.000 |
IV |
Bất động sản thửa 648, 656, TBĐ số 05 (I + II + III) |
|
|
|
|
3.573.364.946 |
3. Tổng giá trị tài sản khởi điểm là: 12.989.859.074 đồng ( Mười hai tỷ chín trăm tám mươi chín triệu tám trăm năm mươi chín ngàn không trăm bảy mươi bốn đồng).
Các tổ chức đấu giá tài sản phải đáp ứng các tiêu chí theo quy định tại khoản 4, Điều 56 Luật đấu giá tài sản năm 2016, bao gồm:
a) Cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá đối với loại tài sản đấu giá;
b) Có phương án đấu giá khả thi, hiệu quả.
c) Có năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức đấu giá tài sản;
d) Thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá tài sản phù hợp;
đ) Có tên trong danh sách các tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố;
e) Các tiêu chí khác phù hợp với tài sản đấu giá do người có tài sản đấu giá quyết định.
Chi cục Thi hành án dân sự huyện Thạnh Hóa thông báo công khai cho các tổ chức đấu giá tài sản biết để liên hệ nộp hồ sơ đăng ký tham gia tổ chức đấu giá tài sản trên.
4. Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ đăng ký tham gia tổ chức đấu giá:
- Thời gian nộp hồ sơ: Từ ngày 13/11/2020 đến ngày 19/11/2020 (Trong giờ hành chính).
- Địa điểm nộp hồ sơ: Tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An; Địa chỉ: Khu phố 3, thị trấn Thạnh Hóa, huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An (Điện thoại: 0272.3859778 liên hệ Chấp hành viên Võ Thanh Hà).
Nếu quá thời hạn trên, không thấy tổ chức đấu giá nào nộp hồ sơ thì Chi cục Thi hành án dân sự huyện Thạnh Hóa sẽ chỉ định tổ chức đấu giá tài sản để thực hiện việc đấu giá tài sản theo quy định.
Vậy Chi cục Thi hành án dân sự huyện Thạnh Hóa thông báo để các tổ chức đấu giá tài sản biết liên hệ nộp hồ sơ đăng ký tham gia tổ chức đấu giá./.