1. Các mẫu và ký hiệu quyết định về thi hành án dân sự
Căn cứ Luật Thi hành án dân sự năm 2008, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi hành án dân sự năm 2014 và Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18/7/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự, Bộ Tư pháp đã ban hành Thông tư số 01/2016/TT-BTP ngày 01/02/2016, có hiệu lực kể từ 16/3/2016 “hướng dẫn thực hiện một số thủ tục về quản lý hành chính và biểu mẫu nghiệp vụ trong thi hành án dân sự” thì có 128 biểu mẫu quyết định về thi hành án dân sự
[1], bao gồm:
a) 03 mẫu quyết định về thi hành án của Tổng cục Thi hành án dân sự:
STT |
Tên biểu mẫu |
Ký hiệu |
1 |
Quyết định về việc giải quyết khiếu nại |
A 01-THADS |
2 |
Quyết định về việc xác minh nội dung tố cáo |
A 02-THADS |
3 |
Kết luận nội dung tố cáo |
A 03-THADS |
b) 64 mẫu quyết định về thi hành án của Cục Thi hành án dân sự:
STT |
Tên biểu mẫu |
Ký hiệu |
1 |
Quyết định về việc thi hành án chủ động |
B 01-THADS |
2 |
Quyết định về việc thi hành án theo yêu cầu |
B 01a-THADS |
3 |
Quyết định về việc hoãn thi hành án |
B 02-THADS |
4 |
Quyết định về việc hoãn thi hành án |
B 02a-THADS |
5 |
Quyết định về việc tạm đình chỉ thi hành án |
B 03-THADS |
6 |
Quyết định về việc đình chỉ thi hành án |
B 04-THADS |
7 |
Quyết định về việc chưa có điều kiện thi hành án |
B 05-THADS |
8 |
Quyết định về việc tiếp tục thi hành án |
B 06-THADS |
9 |
Quyết định về việc tiếp tục thi hành án |
B 06b-THADS |
10 |
Quyết định về việc tiếp tục thi hành án |
B 06a-THADS |
11 |
Quyết định về việc ủy thác thi hành án |
B 07-THADS |
12 |
Quyết định về việc khôi phục thời hiệu yêu cầu thi hành án |
B 08-THADS |
13 |
Quyết định về việc thu hồi quyết định về thi hành án |
B 09-THADS |
14 |
Quyết định về việc thu hồi quyết định về thi hành án |
B 09a-THADS |
15 |
Quyết định về việc sửa đổi, bổ sung quyết định thi hành án |
B 10-THADS |
16 |
Quyết định về việc sửa đổi, bổ sung quyết định thi hành án |
B 10a-THADS |
17 |
Quyết định về việc hủy quyết định thi hành án |
B 11-THADS |
18 |
Quyết định về việc xử phạt vi phạm hành chính |
B 12-THADS |
19 |
Quyết định về việc xử phạt vi phạm hành chính |
B 12a-THADS |
20 |
Quyết định về việc thành lập Hội đồng tiêu hủy vật chứng, tài sản |
B 13-THADS |
21 |
Quyết định về việc tiêu hủy tài sản |
B 14-THADS |
22 |
Quyết định về việc phong tỏa tài khoản, tài sản |
B 15-THADS |
23 |
Quyết định về việc tạm giữ tài sản, giấy tờ |
B 16a-THADS |
24 |
Quyết định về việc trả lại tài sản, giấy tờ tạm giữ |
B 16-THADS |
25 |
Quyết định về việc tạm dừng đăng ký, chuyển quyền sở hữu, sử dụng, thay đổi hiện trạng tài sản |
B 17-THADS |
26 |
Quyết định về việc chấm dứt việc tạm dừng đăng ký, chuyển quyền sở hữu, sử dụng, thay đổi hiện trạng tài sản |
B 18-THADS |
27 |
Quyết định về việc chấm dứt phong tỏa tài khoản, tài sản |
B 19-THADS |
28 |
Quyết định về việc khấu trừ tiền trong tài khoản để thi hành án |
B 20-THADS |
29 |
Quyết định về việc trừ vào thu nhập của người phải thi hành án |
B 21-THADS |
30 |
Quyết định về việc thu tiền từ hoạt động kinh doanh của người phải thi hành án |
B 22-THADS |
31 |
Quyết định về việc thu tiền của người phải thi hành án |
B 23-THADS |
32 |
Quyết định về việc thu tiền của người phải thi hành án đang do người thứ ba giữ |
B 24-THADS |
33 |
Quyết định về việc thu giữ giấy tờ có giá của người phải thi hành án |
B 25-THADS |
34 |
Quyết định về việc cưỡng chế kê biên, xử lý tài sản |
B 26-THADS |
35 |
Quyết định về việc kê biên quyền sở hữu trí tuệ |
B 27-THADS |
36 |
Quyết định về việc giảm giá tài sản |
B 28-THADS |
37 |
Quyết định về việc giải tỏa kê biên tài sản |
B 29-THADS |
38 |
Quyết định về việc cưỡng chế khai thác tài sản |
B 30-THADS |
39 |
Quyết định về việc chấm dứt việc cưỡng chế khai thác tài sản |
B 31-THADS |
40 |
Quyết định về việc giải tỏa việc cưỡng chế khai thác tài sản và trả lại tài sản cho người phải thi hành án |
B31a-THADS |
41 |
Quyết định về việc cưỡng chế kê biên quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) |
B 32-THADS |
42 |
Quyết định về việc cưỡng chế trả vật |
B 33-THADS |
43 |
Quyết định về việc cưỡng chế trả nhà, giao nhà |
B 34-THADS |
44 |
Quyết định về việc cưỡng chế giao, trả giấy tờ |
B 35-THADS |
45 |
Quyết định về việc cưỡng chế chuyển giao quyền sử dụng đất |
B 36-THADS |
46 |
Quyết định về việc cưỡng chế buộc thực hiện công việc |
B 37-THADS |
47 |
Quyết định về việc cưỡng chế không được thực hiện công việc |
B 38-THADS |
48 |
Quyết định về việc cưỡng chế buộc giao người chưa thành niên cho người được nuôi dưỡng |
B 39-THADS |
49 |
Quyết định về việc cưỡng chế nhận người lao động trở lại làm việc |
B 40-THADS |
50 |
Quyết định về việc giao tài sản cho người mua được tài sản bán đấu giá |
B 41-THADS |
51 |
Quyết định về việc giao tài sản cho người được thi hành án |
B 41a-THADS |
52 |
Quyết định về việc trả lại tiền, tài sản tạm giữ cho đương sự |
B 42-THADS |
53 |
Quyết định về việc thu phí thi hành án dân sự |
B 43-THADS |
54 |
Quyết định về việc miễn, giảm phí thi hành án dân sự dân sự |
B 44-THADS |
55 |
Quyết định về việc thu chi phí cưỡng chế thi hành án dân sự |
B 45-THADS |
56 |
Quyết định về việc miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án dân sự |
B 45a-THADS |
57 |
Quyết định về việc rút hồ sơ thi hành án |
B 46-THADS |
58 |
Quyết định về việc tạm hoãn xuất cảnh (đối với người nước ngoài) |
B 47-THADS |
59 |
Quyết định về việc tạm hoãn xuất cảnh (đối với người Việt Nam) |
B 47a-THADS |
60 |
Quyết định về việc gia hạn tạm hoãn xuất cảnh (đối với người nước ngoài) |
B 47b-THADS |
61 |
Quyết định về việc giải tỏa tạm hoãn xuất cảnh (đối với người nước ngoài) |
B 48-THADS |
62 |
Quyết định về việc giải tỏa tạm hoãn xuất cảnh (đối với người Việt Nam) |
B 48aTHADS |
63 |
Quyết định về việc giải quyết khiếu nại |
B 49-THADS |
64 |
Quyết định về việc xác minh nội dung tố cáo |
B 50-THADS |
c) 61 mẫu quyết định về thi hành án của Chi cục Thi hành án dân sự.
STT |
Tên biểu mẫu |
Ký hiệu |
1 |
Quyết định thi hành án chủ động |
C 01-THADS |
2 |
Quyết định thi hành án theo yêu cầu |
C 01a-THADS |
3 |
Quyết định về việc hoãn thi hành án |
C 02-THADS |
4 |
Quyết định về việc hoãn thi hành án |
C 02a-THADS |
5 |
Quyết định về việc tạm đình chỉ thi hành án |
C 03-THADS |
6 |
Quyết định về việc đình chỉ thi hành án |
C 04-THADS |
7 |
Quyết định về việc chưa có điều kiện thi hành án |
C 05-THADS |
8 |
Quyết định về việc tiếp tục thi hành án |
C 06-THADS |
9 |
Quyết định về việc tiếp tục thi hành án |
C 06a-THADS |
10 |
Quyết định về việc tiếp tục thi hành án |
C 06b-THADS |
11 |
Quyết định về việc ủy thác thi hành án |
C 07-THADS |
12 |
Quyết định về việc khôi phục thời hiệu yêu cầu thi hành án |
C 08-THADS |
13 |
Quyết định về việc thu hồi quyết định về thi hành án |
C 09-THADS |
14 |
Quyết định về việc thu hồi quyết định về thi hành án |
C 09a-THADS |
15 |
Quyết định về việc sửa đổi, bổ sung quyết định thi hành án |
C 10-THADS |
16 |
Quyết định về việc sửa đổi, bổ sung quyết định thi hành án |
C 10a-THADS |
17 |
Quyết định về việc hủy quyết định thi hành án |
C 11-THADS |
18 |
Quyết định về việc xử phạt vi phạm hành chính |
C 12-THADS |
19 |
Quyết định về việc xử phạt vi phạm hành chính |
C 12a-THADS |
20 |
Quyết định về việc thành lập Hội đồng tiêu hủy vật chứng, tài sản |
C 13-THADS |
21 |
Quyết định về việc tiêu hủy tài sản |
C 14-THADS |
22 |
Quyết định về việc phong tỏa tài khoản, tài sản |
C 15-THADS |
23 |
Quyết định về việc tạm giữ tài sản, giấy tờ |
C 16a-THADS |
24 |
Quyết định về việc trả lại tài sản, giấy tờ tạm giữ |
C 16-THADS |
25 |
Quyết định về việc tạm dừng đăng ký, chuyển quyền sở hữu, sử dụng, thay đổi hiện trạng tài sản |
C 17-THADS |
26 |
Quyết định về việc chấm dứt việc tạm dừng đăng ký, chuyển quyền sở hữu, sử dụng, thay đổi hiện trạng tài sản |
C 18-THADS |
27 |
Quyết định về việc chấm dứt phong tỏa tài khoản, tài sản |
C 19-THADS |
28 |
Quyết định về việc khấu trừ tiền trong tài khoản để thi hành án |
C 20-THADS |
29 |
Quyết định về việc trừ vào thu nhập của người phải thi hành án |
C 21-THADS |
30 |
Quyết định về việc thu tiền từ hoạt động kinh doanh của người phải thi hành án |
C 22-THADS |
31 |
Quyết định về việc thu tiền của người phải thi hành án |
C 23-THADS |
32 |
Quyết định về việc thu tiền của người phải thi hành án đang do người thứ ba giữ |
C 24-THADS |
33 |
Quyết định về việc thu giữ giấy tờ có giá của người phải thi hành án |
C 25-THADS |
34 |
Quyết định về việc cưỡng chế kê biên, xử lý tài sản |
C 26-THADS |
35 |
Quyết định về việc kê biên quyền sở hữu trí tuệ |
C 27-THADS |
36 |
Quyết định về việc giảm giá tài sản |
C 28-THADS |
37 |
Quyết định về việc giải tỏa kê biên tài sản |
C 29-THADS |
38 |
Quyết định về việc cưỡng chế khai thác tài sản |
C 30-THADS |
39 |
Quyết định về việc chấm dứt việc cưỡng chế khai thác tài sản |
C 31-THADS |
40 |
Quyết định về việc giải tỏa việc cưỡng chế khai thác tài sản |
C31a-THADS |
41 |
Quyết định về việc cưỡng chế kê biên quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) |
C 32-THADS |
42 |
Quyết định về việc cưỡng chế trả vật |
C 33-THADS |
43 |
Quyết định về việc cưỡng chế trả nhà, giao nhà |
C 34-THADS |
44 |
Quyết định về việc cưỡng chế giao, trả giấy tờ |
C 35-THADS |
45 |
Quyết định về việc cưỡng chế chuyển giao quyền sử dụng đất |
C 36-THADS |
46 |
Quyết định về việc cưỡng chế buộc thực hiện công việc |
C 37-THADS |
47 |
Quyết định về việc cưỡng chế không được thực hiện công việc |
C 38-THADS |
48 |
Quyết định về việc cưỡng chế buộc giao người chưa thành niên cho người được nuôi dưỡng |
C 39-THADS |
49 |
Quyết định về việc cưỡng chế nhận người lao động trở lại làm việc |
C 40-THADS |
50 |
Quyết định về việc giao tài sản cho người mua được tài sản bán đấu giá |
C 41-THADS |
51 |
Quyết định về việc giao tài sản cho người được thi hành án |
C 41a-THADS |
52 |
Quyết định về việc trả lại tiền, tài sản tạm giữ cho đương sự |
C 42-THADS |
53 |
Quyết định về việc thu phí thi hành án dân sự |
C 43-THADS |
54 |
Quyết định về việc miễn, giảm phí thi hành án dân sự |
C 44-THADS |
55 |
Quyết định về việc thu chi phí cưỡng chế thi hành án dân sự |
C 45-THADS |
56 |
Quyết định về việc miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án dân sự |
C 45a-THADS |
57 |
Quyết định về việc giải quyết khiếu nại |
C 46-THADS |
58 |
Quyết định về việc xác minh nội dung tố cáo |
C 47-THADS |
59 |
Kết luận nội dung tố cáo |
C 48-THADS |
60 |
Quyết định về việc tạm hoãn xuất cảnh (đối với người Việt Nam) |
C 49-THADS |
61 |
Quyết định về việc giải tỏa tạm hoãn xuất cảnh (đối với người Việt Nam) |
C 49a-THADS |
2. Phân loại quyết định về thi hành án dân sự
2.1. Quyết định thi hành án
Quyết định thi hành án là văn bản do Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền ban hành để thi hành một hoặc nhiều khoản của những bản án, quyết định được thi hành theo thủ tục thi hành án dân sự, làm căn cứ cho Chấp hành viên lập hồ sơ và tổ chức việc thi hành án, nhằm đảm bảo lợi ích của Nhà nước, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các đương sự tham gia vào việc thi hành án.
Quyết định thi hành án được ban hành theo hai trường hợp tương ứng với hai loại việc thi hành án sau đây:
a) Quyết định thi hành án trong trường hợp Thủ trưởng cơ quan thi hành án chủ động ra quyêt định thi hành án
Quyết định thi hành án loại này được áp dụng đối với những việc thi hành án thuộc loại Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự chủ động ra quyết định thi hành đối với phần bản án, quyết định của 06 loại sau đây:
- Hình phạt tiền, truy thu tiền, tài sản thu lợi bất chính, án phí, lệ phí Tòa án.
- Trả lại tiền, tài sản cho đương sự.
- Tịch thu sung quỹ nhà nước, tịch thu tiêu hủy vật chứng, tài sản; các khoản thu khác cho Nhà nước.
- Thu hồi quyền sử dụng đất và tài sản khác thuộc diện sung quỹ nhà nước.
- Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
- Quyết định của Tòa án giải quyết phá sản.
b) Quyết định thi hành án trong trường hợp thi hành án theo yêu cầu
Quyết định thi hành án loại này được áp dụng đối với những việc thi hành án thuộc loại ra quyết định thi hành án theo yêu cầu. Đó là các trường hợp ngoài trường hợp Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự chủ động ra quyết định thi hành án.
Ví dụ:
Quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự số 19/QĐST-KDTM ngày 06/8/2010 của Tòa án nhân dân tỉnh L tuyên nội dung:
- Bà Trần Thị Tâm, ông Ngô Đình chấp nhận thanh toán cho Ngân hàng Thương mại cổ phần TMCP S tính đến ngày 29/7/2010 tổng số tiền 2.980.070.000 đồng, hạn thanh toán cuối cùng vào ngày 29/10/2010.
- Tiếp tục duy trì tài sản thế chấp là: Diện tích 300 m2 đất ở và nhà ở trên thửa đất số 378, tờ bản đồ số 15 tọa lạc tại số 20 Xô Viết Nghệ Tĩnh, phường 8, thành phố Đ, tỉnh L; diện tích 1.381 m2 đất nông nghiệp tại phường 8, thành phố Đ, tỉnh L để đảm bảo cho việc thi hành án.
- Án phí: Bà Trần Thị Tâm, ông Ngô Đình phải chịu 36.980.070 đồng. Ngân hàng TMCP S phải chịu 5.610.850 đồng.
- Hoàn trả cho Ngân hàng TMCP S số tiền 47.429.671 đồng theo biên lai thu số 00034 ngày 07/5/2010 và biên lai thu số 00037 ngày 12/5/2010 của Cục Thi hành án dân sự tỉnh L.
Hoàn trả cho bà Ngô Thị Lê số tiền 1.000.000 đồng theo biên lai thu số 00055 ngày 14/7/2010 của Cục Thi hành án dân sự tỉnh L.
Trong trường hợp này, Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự ra quyết định thi hành án dân sự chủ động đối với các khoản: Tiếp tục duy trì tài sản thế chấp diện tích 300 m
2 đất ở và nhà ở trên thửa đất số 378, tờ bản đồ số 15 tọa lạc tại số 20 Xô Viết Nghệ Tĩnh, phường 8, thành phố Đ, tỉnh L; diện tích 1.381 m
2 đất nông nghiệp tại phường 8, thành phố Đ, tỉnh L để đảm bảo cho việc thi hành án. Án phí: Bà Trần Thị Tâm, ông Ngô Đình phải chịu 36.980.070 đồng, Ngân hàng TMCP S phải chịu 5.610.850 đồng. Hoàn trả cho Ngân hàng TMCP S số tiền 47.429.671 đồng theo biên lai thu số 00034 ngày 07/5/2010 và biên lai thu số 00037 ngày 12/5/2010 của Cục Thi hành án dân sự tỉnh L. Hoàn trả cho bà Ngô Thị Lê số tiền 1.000.000 đồng theo biên lai thu số 00055 ngày 14/7/2010 của Cục Thi hành án dân sự tỉnh L.
Ngân hàng Thương mại cổ phần TMCP S yêu cầu thi hành án thì Thủ trưởng cơ quan thi hành án ra quyết định thi hành án theo yêu cầu đối với khoản: Bà Trần Thị Tâm, ông Ngô Đình chấp nhận thanh toán cho Ngân hàng Thương mại cổ phần TMCP S tính đến ngày 29/7/2010 tổng số tiền 2.980.070.000 đồng, hạn thanh toán cuối cùng vào ngày 29/10/2010.
2.2. Quyết định hoãn, tạm đình chỉ, đình chỉ và ủy thác thi hành án dân sự
a) Quyết định hoãn thi hành án
Quyết định hoãn thi hành án do Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự ban hành trong các trường hợp sau đây:
- Người phải thi hành án bị ốm nặng, có xác nhận của cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên; bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quyết định của Tòa án.
- Chưa xác định được địa chỉ của người phải thi hành án hoặc vì lý do chính đáng khác mà người phải thi hành án không thể tự mình thực hiện nghĩa vụ theo bản án, quyết định (ra quyết định xác định việc thi hành án chưa có điều kiện thi hành nhưng phải nêu rõ việc thi hành án bị hoãn).
- Đương sự đồng ý hoãn thi hành án; việc đồng ý hoãn thi hành án phải lập thành văn bản ghi rõ thời hạn hoãn, có chữ ký của đương sự; trong thời gian hoãn thi hành án thì người phải thi hành án không phải chịu lãi suất chậm thi hành án, trừ trường hợp đương sự có thỏa thuận khác.
- Tài sản để thi hành án đã được Tòa án thụ lý để giải quyết theo quy định tại Điều 74 và Điều 75 của Luật này; tài sản được kê biên theo Điều 90 của Luật Thi hành án dân sự nhưng sau khi giảm giá theo quy định mà giá trị bằng hoặc thấp hơn chi phí và nghĩa vụ được bảo đảm.
- Việc thi hành án đang trong thời hạn cơ quan có thẩm quyền giải thích bản án, quyết định và trả lời kiến nghị của cơ quan thi hành án dân sự theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 170 và khoản 2 Điều 179 của Luật Thi hành án dân sự.
- Người được nhận tài sản, người được giao nuôi dưỡng đã được thông báo hợp lệ 02 lần về việc nhận tài sản, nhận người được nuôi dưỡng nhưng không đến nhận.
- Việc chuyển giao quyền và nghĩa vụ thi hành án theo quy định tại Điều 54 của Luật Thi hành án dân sự chưa thực hiện được vì sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan.
- Tài sản kê biên không bán được mà người được thi hành án không nhận để thi hành án theo quy định tại khoản 3 Điều 104 của Luật Thi hành án dân sự.
- Khi nhận được yêu cầu hoãn thi hành án của người có thẩm quyền kháng nghị ít nhất 24 giờ trước thời điểm cưỡng chế thi hành án đã được ấn định trong quyết định cưỡng chế. Trường hợp cơ quan thi hành án nhận được yêu cầu hoãn thi hành án của người có thẩm quyền kháng nghị ít hơn 24 giờ trước thời điểm cưỡng chế đã được ấn định trong quyết định cưỡng chế thi hành án thì Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự có quyền quyết định hoãn thi hành án khi xét thấy cần thiết.
b) Quyết định tạm đình chỉ thi hành án
Quyết định tạm đình chỉ thi hành án được ban hành trong 2 trường hợp:
- Người có thẩm quyền kháng nghị bản án, quyết định theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm quyết định tạm đình chỉ thi hành án.
- Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự ra quyết định tạm đình chỉ thi hành án khi nhận được thông báo của Toà án về việc đã thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với người phải thi hành án.
c) Quyết định đình chỉ thi hành án
Quyết định đình chỉ thi hành án được ban hành trong các trường hợp sau:
- Người phải thi hành án chết không để lại di sản hoặc theo quy định của pháp luật nghĩa vụ của người đó theo bản án, quyết định không được chuyển giao cho người thừa kế.
- Người được thi hành án chết mà theo quy định của pháp luật quyền và lợi ích của người đó theo bản án, quyết định không được chuyển giao cho người thừa kế hoặc không có người thừa kế.
- Đương sự có thỏa thuận bằng văn bản hoặc người được thi hành án có văn bản yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự đình chỉ thi hành một phần hoặc toàn bộ quyền, lợi ích được hưởng theo bản án, quyết định, trừ trường hợp việc đình chỉ thi hành án ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của người thứ ba.
- Bản án, quyết định bị hủy một phần hoặc toàn bộ, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 103 của Luật Thi hành án dân sự.
- Người phải thi hành án là tổ chức đã bị giải thể, không còn tài sản mà theo quy định của pháp luật nghĩa vụ của họ không được chuyển giao cho tổ chức khác.
- Có quyết định miễn nghĩa vụ thi hành án.
- Tòa án ra quyết định mở thủ tục phá sản đối với người phải thi hành án.
- Người chưa thành niên được giao nuôi dưỡng theo bản án, quyết định đã chết hoặc đã thành niên.
d) Quyết định ủy thác thi hành án
- Uỷ thác thi hành án dân sự là việc chuyển giao việc thi hành bản án, quyết định của Tòa án từ cơ quan thi hành án dân sự này sang cơ quan thi hành án dân sự khác theo trình tự thủ tục do pháp luật quy định nhằm đảm bảo việc thi hành các bản án, quyết định trên thực tế, đảm bảo quyền, lợi ích hợp pháp của các đương sự tham gia vào việc thi hành án.
- Quyết định ủy thác thi hành án có thể là quyết định ủy thác toàn bộ hoặc ủy thác một phần nội dung bản án, quyết định của Tòa án; ủy thác trước khi ra hoặc sau khi ra quyết định thi hành án.
Về nguyên tắc uỷ thác, chỉ được uỷ thác cho cơ quan thi hành án nơi người phải thi hành án cư trú, làm việc, có tài sản hoặc nơi có trụ sở. Việc uỷ thác được thực hiện trực tiếp giữa các cơ quan thi hành án cùng cấp không phân biệt địa bàn hoạt động, cơ quan thi hành án dân sự hay cơ quan thi hành án trong quân đội. Cơ quan thi hành án cấp tỉnh uỷ thác trực tiếp cho cơ quan thi hành án cấp huyện thuộc địa phương mình hoặc cơ quan thi hành án cấp huyện thuộc địa phương khác. Cơ quan thi hành án cấp huyện có thể uỷ thác cho cơ quan thi hành án cấp tỉnh thuộc địa phương khác nhưng không được uỷ thác cho cơ quan thi hành án cấp tỉnh thuộc địa phương mình. Chỉ ủy thác thi hành án khi đã xử lý xong tài sản tạm giữ, thu giữ, tài sản kê biên tại địa bàn có liên quan đến khoản ủy thác
- Trước khi ra quyết định uỷ thác thi hành án, cơ quan thi hành án phải xem xét kỹ các căn cứ, nguyên tắc uỷ thác, các tài liệu khẳng định căn cứ uỷ thác. Khi xác định có căn cứ uỷ thác, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có căn cứ uỷ thác cơ quan thi hành án phải ra Quyết định uỷ thác theo quy định khoản 3 Điều 55 Luật Thi hành án dân sự.
Quyết định uỷ thác phải có một số nội dung chính sau: Nội dung uỷ thác: uỷ thác khoản nào cụ thể; các khoản đã thi hành xong, các khoản còn phải tiếp tục thi hành, các thông tin cần thiết cho việc uỷ thác: các tài liệu gửi kèm gồm bản án, quyết định, bản sao biên bản kê biên, tạm giữ tài sản, biên bản xác minh, biên bản xử lý tài sản nếu có… Trong trường hợp cần uỷ thác cho nhiều nơi thì cơ quan thi hành án phô tô bản án, quyết định thành nhiều bản, có đóng dấu của cơ quan thi hành án nơi uỷ thác để gửi cho cơ quan thi hành án nơi nhận uỷ thác.
2.3. Quyết định áp dụng các biện pháp bảo đảm thi hành án dân sự
Chấp hành viên có quyền tự mình hoặc theo yêu cầu bằng văn bản của đương sự áp dụng ngay biện pháp bảo đảm thi hành án nhằm ngăn chặn việc tẩu tán, huỷ hoại tài sản, trốn tránh việc thi hành án. Khi áp dụng biện pháp bảo đảm thi hành án, Chấp hành viên không phải thông báo trước cho đương sự.
Các biện pháp bảo đảm thi hành án bao gồm phong toả tài khoản, tài sản ở nơi gửi giữ; tạm giữ tài sản, giấy tờ; tạm dừng việc đăng ký, chuyển dịch, thay đổi hiện trạng về tài sản.
Liên quan đến các biện pháp bảo đảm thi hành án thì có các quyết định sau đây:
- Quyết định về việc phong tỏa tài khoản, tài sản.
- Quyết định về việc tạm giữ tài sản, giấy tờ.
- Quyết định về việc trả lại tài sản, giấy tờ tạm giữ.
- Quyết định về việc tạm dừng đăng ký, chuyển quyền sở hữu, sử dụng, thay đổi hiện trạng tài sản.
- Quyết định về việc chấm dứt việc tạm dừng đăng ký, chuyển quyền sở hữu, sử dụng, thay đổi hiện trạng tài sản.
- Quyết định về việc chấm dứt phong tỏa tài khoản, tài sản.
2.4. Quyết định cưỡng chế thi hành án dân sự
Điều 71 Luật Thi hành án dân sự quy định 6 loại biện pháp cưỡng chế thi hành án dân sự, gồm: Khấu trừ tiền trong tài khoản; thu hồi, xử lý tiền, giấy tờ có giá của người phải thi hành án. Trừ vào thu nhập của người phải thi hành án. Kê biên, xử lý tài sản của người phải thi hành án, kể cả tài sản đang do người thứ ba giữ. Khai thác tài sản của người phải thi hành án. Buộc chuyển giao vật, chuyển giao quyền tài sản, giấy tờ. Buộc người phải thi hành án thực hiện hoặc không được thực hiện công việc nhất định.
Căn cứ quy định về cưỡng chế thi hành án dân sự thì có các quyết định cưỡng chế quan trọng sau đây:
- Quyết định về việc khấu trừ tiền trong tài khoản để thi hành án.
- Quyết định về việc trừ vào thu nhập của người phải thi hành án.
- Quyết định về việc thu tiền từ hoạt động kinh doanh của người phải thi hành án.
- Quyết định về việc thu tiền của người phải thi hành án.
- Quyết định về việc thu tiền của người phải thi hành án đang do người thứ ba giữ.
- Quyết định về việc thu giữ giấy tờ có giá của người phải thi hành án.
- Quyết định về việc cưỡng chế kê biên, xử lý tài sản.
- Quyết định về việc kê biên quyền sở hữu trí tuệ.
- Quyết định về việc giảm giá tài sản.
- Quyết định về việc giải tỏa kê biên tài sản.
- Quyết định về việc cưỡng chế khai thác tài sản.
- Quyết định về việc chấm dứt việc cưỡng chế khai thác tài sản.
- Quyết định về việc giải tỏa việc cưỡng chế khai thác tài sản và trả lại tài sản cho người phải thi hành án.
- Quyết định về việc cưỡng chế kê biên quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có).
- Quyết định về việc cưỡng chế trả vật.
- Quyết định về việc cưỡng chế trả nhà, giao nhà.
- Quyết định về việc cưỡng chế giao, trả giấy tờ.
- Quyết định về việc cưỡng chế chuyển giao quyền sử dụng đất.
- Quyết định về việc cưỡng chế buộc thực hiện công việc.
- Quyết định về việc cưỡng chế không được thực hiện công việc.
- Quyết định về việc cưỡng chế buộc giao người chưa thành niên cho người được nuôi dưỡng.
- Quyết định về việc cưỡng chế nhận người lao động trở lại làm việc.
- Quyết định về việc giao tài sản cho người mua được tài sản bán đấu giá.
- Quyết định về việc giao tài sản cho người được thi hành án.
- Quyết định về việc trả lại tiền, tài sản tạm giữ cho đương sự.
- Quyết định về việc thu chi phí cưỡng chế thi hành án dân sự.
- Quyết định về việc miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án dân sự.
2.5. Quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo trong thi hành án dân sự
a) Quyết định giải quyết khiếu nại trong thi hành án dân sự
- Quyết định gải quyết khiếu nại được ban hành trong trường hợp đương sự, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan khiếu nại đối với quyết định, hành vi của Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự, Chấp hành viên nếu có căn cứ cho rằng quyết định, hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
- Quyết định giải quyết khiếu nại trong thi hành án dân sự có quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu và quyết định giải quyết khiếu nại lần hai.
b) Quyết định xác minh nội dung tố cáo.
Theo quy định của pháp luật hiện nay thì công dân có quyền tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền về hành vi vi phạm pháp luật của Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự, Chấp hành viên và công chức khác làm công tác thi hành án dân sự gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức.
Sau khi nhận được đơn tố cáo của công dân về thi hành án dân sự, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo ban hành quyết định xác minh nội dung tố cáo. Sau khi xác minh xong thì ban hành Kết luận nội dung tố cáo.
Người có thẩm quyền ban hành quyết định giải quyết tố cáo trong thi hành án dân sự được xác định căn cứ trách nhiệm giải quyết tố cáo, như sau:
- Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật mà người bị tố cáo thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, tổ chức nào thì người đứng đầu cơ quan, tổ chức đó có trách nhiệm giải quyết.
- Trường hợp người bị tố cáo là Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự thì Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự cấp trên trực tiếp hoặc Thủ trưởng cơ quan quản lý thi hành án dân sự thuộc Bộ Tư pháp có trách nhiệm giải quyết.
Trường hợp người bị tố cáo là Thủ trưởng cơ quan thi hành án cấp quân khu thì Thủ trưởng cơ quan quản lý thi hành án thuộc Bộ Quốc phòng có trách nhiệm giải quyết.
- Tố cáo về hành vi vi phạm pháp luật có dấu hiệu tội phạm được giải quyết theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự.
2.6. Các quyết định khác
Ngoài những quyết định nêu trên, trong hoạt động nghiệp vụ thi hành án dân sự còn nhiều loại quyết định khác, như:
- Quyết định về việc chưa có điều kiện thi hành án.
- Quyết định về việc tiếp tục thi hành án.
- Quyết định về việc khôi phục thời hiệu yêu cầu thi hành án.
- Quyết định về việc thu hồi quyết định về thi hành án.
- Quyết định về việc sửa đổi, bổ sung quyết định thi hành án.
- Quyết định về việc hủy quyết định thi hành án.
- Quyết định về việc xử phạt vi phạm hành chính.
- Quyết định về việc thành lập Hội đồng tiêu hủy vật chứng, tài sản.
- Quyết định về việc tiêu hủy tài sản.
- Quyết định về việc thu phí thi hành án dân sự.
- Quyết định về việc miễn, giảm phí thi hành án dân sự.
- Quyết định về việc rút hồ sơ thi hành án.
- Quyết định về việc tạm hoãn xuất cảnh (đối với người nước ngoài).
- Quyết định về việc tạm hoãn xuất cảnh (đối với người Việt Nam).
- Quyết định về việc gia hạn tạm hoãn xuất cảnh (đối với người nước ngoài).
- Quyết định về việc giải tỏa tạm hoãn xuất cảnh (đối với người nước ngoài).
- Quyết định về việc giải tỏa tạm hoãn xuất cảnh (đối với người Việt Nam).
Lê Anh
[1] Trước đây, theo quy định của Luật Thi hành án dân sự năm 2008, Nghị định số 58/2009/NĐ-CP ngày 13/7/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự về thủ tục thi hành án và Điều 4 Thông tư số 09/2001/TT-BTP ngày 30/5/2011 của Bộ Tư pháp về ban hành và hướng dẫn việc quản lý, sử dụng các loại biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự thì có 158 biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự; các loại biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự có tên, số, ký hiệu theo các phụ lục, bao gồm 44 mẫu giấy báo, triệu tập, thông báo, mẫu biên bản, mẫu đơn trong thi hành án dân sự và 114 mẫu quyết định, gồm: 03 mẫu quyết định về thi hành án của Tổng cục Thi hành án dân sự, 57 mẫu quyết định về thi hành án của Cục Thi hành án dân sự và 54 mẫu quyết định về thi hành án của Chi cục Thi hành án dân sự.